- Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề phục vụ phát triển kinh tế- xã hội vùng Tây Bắc
- Nghiên cứu ứng dụng thiết bị trọng lực tuyệt đối trong đo vẽ thành lập bản đồ dị thường trọng lực phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường
- Nghiên cứu cấu trúc và mối tương quan nhiệt-điện-từ trong hệ vật liệu manganites dạng khối và nano tinh thể
- Nghiên cứu khoa học công nghệ xây dựng làng nghề truyền thống để sản xuất Công Sơn Tửu
- Ảnh hưởng của công thức phân bón kết hợp tưới nhỏ giọt và chất kích thích tăng trưởng đến sinh trưởng của lan Thạch hộc tía (Dendrobium officinale Kimura et Migo) giai đoạn 3-9 tháng tuổi
- Nghiên cứu khả năng hấp thu của than hoạt tính từ vỏ dừa với độc tố microcystins hợp chất gây mùi hôi geosmin và 2-MIB sinh ra từ một số loài vi khuẩn lam phân lập ở hồ Dầu Tiếng và Trị An
- Những giải pháp cơ bản đào tạo công nhân kỹ thuật chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của công nghiệp hóa và hiện đại hóa
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo goòng chở vật liệu đổ đải bằng mở đáy cho các mỏ than hầm lò Việt Nam
- Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm thức ăn bổ sung giàu axit béo từ vi tảo biển Chaetoceros calcitrans và Nannochloropsis oculata phục vụ sản xuất giống thủy sản
- Xây dựng mô hình sản xuất và tiêu thụ các loại nấm (từ khâu giống trồng và thu mua chế biến tiêu thụ nấm) tại tỉnh Tiền Giang
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
04.2015.03
10/GCN-SKHCN
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nuôi thử nghiệm cá chày tại tỉnh Bắc Kạn
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn
UBND Tỉnh Bắc Kạn
Tỉnh/ Thành phố
KS. Hoàng Thị Hiếu
Ths. Hà Đức Tiến; KS. Hoàng Thị Hiếu; CN. Đỗ Thị Nguyệt; KS. Trần Minh Quang; Ths. Bùi Đình Đặng; Ths. Nguyễn Thị Hoa; KS. Nguyễn Thị Liễu; KTV.Hoàng Ngọc Yêu; KTV. Hoàng Tiến Lực; KTV. Hoàng Văn Thuận; KTV. Phan Thị Vàng
Nuôi trồng thuỷ sản
01/03/2015
01/05/2016
2017
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn
64
- Đã tiến hành khảo sát và lựa chọn địa điểm nuôi, chuẩn bị cơ sở vật chất, thiết bị, giống, vật tư nuôi phù hợp với mục tiêu đề ra đạt 100% kế hoạch.
- Tổ chức tập huấn quy trình công nghệ nuôi cá chày thương phẩm trong ao và trong lồng cho cán bộ và nông dân trong và ngoài mô hình 01 lớp chi làm 02 đợt (mỗi đợt 30 học viên), đạt 100% kế hoạch. Sau khi tập huấn các học viên đã nắm được các nội dung lý thuyết và thực hành, thực hiện tốt yêu cầu kỹ thuật trong quá trình chăm sóc cá trong lồng, trong ao của dự án và tại hộ gia đình.
- Triển khai thực hiện nuôi thử nghiệm cá Chày trong 04 lồng, mỗi lồng 15m3, mật độ nuôi 15con/m3; n
- Tốc độ tăng trưởng sau 12 tháng trọng lượng trung bình cá thể đạt được như sau:
+ Nuôi lồng: Cá trắm cỏ đạt 2.000g/750g đạt mục tiêu
Cá chày mắt đỏ đạt 500g/500g đạt mục tiêu
Cá chày đất đạt 380g/500g, chưa đạt mục tiêu
+ Nuôi ao:Cá trắm cỏ đạt 1.500g/750g đạt mục tiêu
Cá chày mắt đỏ đạt 452g/500g chưa đạt mục tiêu
Cá chày đất đạt 321.5g/500g, chưa đạt mục tiêu
Sản lượng cá chày đạt 695/711 kg, đạt 98% so với kế hoạch; sản lượng cá trắm cỏ 1.110/456 kg tăng 143% (654 kg) so với kế hoạch.
- Tốc độ sinh trưởng của cá Chày mắt đỏ nuôi trong ao của dự án tương đương với hình thức thức nuôi trong ao tại các địa phương khác như Bắc Ninh, Hải Phòng, Ninh Bình, Nam Định đạt trung bình 450-500g/năm.
Căn cứ vào kết quả thực hiện dự án, có thể khẳng định cá Chày đất và cá chày mắt đỏ nuôi phù hợp với điều kiện tỉnh Bắc Kạn. Tuy nhiên, khi nuôi thả ghép cá chày đất, cá chày mắt đỏ với cá trắm cỏ với mật độ cao dẫn đến cá chày bị canh tranh thức ăn, môi trường sinh thái dẫn đến trọng lượng trung bình 02 loài cá chày đạt thấp hơn mục tiêu đề ra, chính vì vậy khi xây dựng công thức nuôi cần tránh nuôi cá chày ghép với cá trắm cỏ, có thể nuôi đơn trong lồng, ao hoặc đăng chắn tại các thủy vực có nguồn nước chủ động, hàm lượng ôxy ≥ 5mg/lít. Cùng chế độ chăm sóc như nhau nhưng tốc độ sinh trưởng của cá chày nuôi trong lồng lớn nhanh hơn ở ao, chứng tỏ điều kiện nuôi cá chày trong lồng phù hợp hơn ở ao.
Cá trắm cỏ; Cá chày mắt đỏ; Cá chày đất; nuôi thử nghiệm; đăng chắn.
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn.
09/Quyển số 01-STD-QLCN.