
- Nghiên cứu rà soát đánh giá kết quả tác động và đề xuất giải pháp triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số 79/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo và thử nghiệm thiết bị phun cát ướt làm sạch vỏ tàu trong sửa chữa tàu thủy phù hợp với điều kiện thực tế
- Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm giàu thymol và carvacrol từ cỏ xạ hương Thymus vulgaris L làm chất bảo quản và chống oxy hóa sinh học
- Khai thác và phát triển giống gà cáy củm tại Cao Bằng và Hà Giang
- Đánh giá hiệu quả của ghép Fibrin tiểu cầu (Platelete Rich Fibrin - PRF) vào huyệt ổ răng sau nhổ ở Hà Nội
- Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật can thiệp mạch và phẫu thuật nội soi trong điều trị chấn thương gan và thận
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp thủy lợi phục vụ sản xuất lúa vụ Thu Đông ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Thiết kế tổng hợp và đánh giá hoạt tính kháng ung thư của một số dãy dẫn chất acetohydrazid mới mang hệ dị vòng hướng hoạt hóa caspase
- Phát huy giá trị nghệ thuật Bài chòi góp phần phát triern du lịch ở thành phố Hội An tỉnh Quảng Nam
- Lịch sử lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Quảng Bình gia đoạn 1945-2015



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
KHCN-TN/16-20
2021-62-418/KQNC
Bảo tồn và phát triển tài sản trí tuệ vùng Tây Nguyên trong bối cảnh hội nhập quốc tế mới
Viện Nghiên cứu Châu Âu
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
Quốc gia
Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội Tây Nguyên trong liên kết vùng và hội nhập quốc tế
TS. Vũ Tuấn Hưng
PGS.TS. Đặng Minh Đức; TS. Đinh Mạnh Tuấn; PGS.TS. Nguyễn An Hà; TS. Nguyễn Duy Thụy; PGS.TS. Vũ Thị Hải Yến; PGS.TS. Nguyễn Duy Lợi; TS. Bùi Ngọc Quang; ThS. Hoàng Thị Hải Yến; ThS. Nguyễn Hồng Quang; ThS. Vũ Thị Phương Giang; CN. Trần Thị Hải Yến; TS. Phạm Hải Hưng; ThS. Chử Thị Nhuần; ThS. Vũ Thanh Hà; ThS. Trần Đình Hưng; ThS. Nguyễn Thị Phương Dung; ThS. Trần Thị Khánh Hà; TS. Cao Tuấn Phong; ThS. Lê Đức Tín; ThS. Hồ Thị Thu Huyền; ThS. Đoàn Văn Tình; Nguyễn Thị Hà Trang
Xã hội học
01/08/2017
01/02/2020
13/06/2020
2021-62-418/KQNC
12/03/2021
Cục Thông tinh, Thống kê
Báo cáo kết quả đề tài là cơ sở khoa học để tỉnh ùy, hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân các tinh Đăk Lăk, Đăk Nông. ... tham khảo khi xây dựng và thực hiện các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, tập trung nguồn lực và cơ chế trong việc lồng ghép bảo tồn và phát triển tài sản trí tuệ của các địa phương vùng Tây Nguyên hội nhập thành công.
1.9.1. Hiệu quả kinh tể
Đề tài góp phần cung cấp luận cứ khoa học cho các cơ quan hoạch định chính sách của Đảng và Nhà nước, tỉnh ùy và các bộ ban ngành trung ương và địa phương các tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên trong việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống luật pháp, chính sách, cơ chế để bảo tồn và phát triển tài sán trí tuệ vùng Tây Nguyên trong bối cảnh hội nhập quốc tế mới. Đe tài sẽ là tư liệu thực tiễn quan trọng, có thế ứng dụng trực tiếp tại các tỉnh vùng Tây Nguyên, là kết quả tham khảo tốt cho chính phù. các Bộ, ban ngành liên quan, chính quyền địa phương, các doanh nghiệp, người dân. các trường đại học, các viện nghiên cứu...; đồng thời là căn cứ khoa học mới cho việc quản lý và hoạch định chính sách của Việt Nam liên quan đến khai thác, bảo tồn và phát triển các tài sản trí tuệ vùng Tây Nguyên nói riêng và Việt Nam nói chung trong phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế
1.9.2. Hiệu quả xã hội
Qua nghiên cứu, công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài giúp nâng cao và chuyển biến nhận thức của người dân. cùa cộng dồng, doanh nghiệp và cơ quan quàn lý nhà nước về tiềm năng, thế mạnh về tài sản trí tuệ. Qua công trình nghiên cứu công bố, các kết quà nghiên cứu của đề tài có thể mở ra hướng nghiên cứu mới về bảo tồn và phát triển tài sản trí tuệ, khai thác tài sản trí tuệ để nâng cao, mô hình quản lý bảo tồn, phát triển và đóng góp vào phát triên kinh tê xã hội của địa phương ở Tây Nguyên trong bối cảnh hội nhập quốc tế mới.
Tài sản trí tuệ; Bảo tồn; Phát triển; Hội nhập quốc tế; Chính sách
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học nhân văn,
Cơ sở để hình thành Đề án KH,
Số lượng công bố trong nước: 10
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
04 Thạc sĩ, 01 NCS