- Lý thuyết xung đột xã hội và quản lý giải tỏa xung đột xã hội ở Việt Nam
- Giải pháp xây dựng mô hình can thiệp của Đoàn hỗ trợ cho trẻ em bị xâm nhập
- Quản lý tiền tệ trong điều kiện phát triển nền kinh tế số ở Việt Nam
- Xây dựng mô hình nâng cao thu nhập của người dân thông qua liên kết ứng dụng đồng bộ các TBKT trong sx chế biến và tiêu thụ chè tại 3 xã xây dựng nông thôn mới Sơn Hùng (Thanh Sơn Phú Thọ); Phú Thịnh (Đại Từ Thái Nguyên); Tân Lập (Bắc Quang Hà Giang)
- Nghiên cứu đánh giá biến động đường bờ biển các tỉnh Nam bộ dưới tác động của biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng
- Phát triển hệ thống tưới nước thông minh sử dụng năng lượng mặt trời và mạng cảm biến không dây kết hợp công nghệ IoT
- Nghiên cứu công nghệ chiết tách osthole từ quả Xà sàng (Cnidium monneri) làm nguyên liệu sản xuất chế phẩm tăng cường sinh lí
- Nhân tố rủi ro thông tin trong xây dựng mô hình định giá tài sản đa nhân tố cho Việt Nam
- Nghiên cứu phát triển bộ xét nghiệm định lượng fructose và kẽm trong tinh dịch ứng dụng chẩn đoán vô sinh nam giới
- Sở thích của nhà quản lý thiết lập mục tiêu và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp: Kiểm chứng bằng phương pháp thực nghiệm ngẫu nhiên RCT
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
IV1.1-2013.09
2017-45-1309
Di dân ở Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Học viện chính trị khu vực I
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
Quốc gia
PGS.TS. Nguyễn Trọng Phúc
TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền, TS. Đậu Tuấn Nam, TS. Doãn Hùng, ThS. Nguyễn Thị Ngọc Mai, ThS. Nguyễn Việt Phương, ThS. Mai Thúc Hiệp
Nhân khẩu học
12/2014
12/2016
24/06/2016
2017-45-1309
Nghiên cứu lịch sử di dân ở Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975. Nhận diện đặc điểm từng loại hình di dân (di dân - xuất cư, di dân - nhập cư, di dân - tập kết, di dân - hồi cư, di dân - tản cư, di dân - tái định cư ) trong lịch sử Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 gắn với bối cảnh lịch sử cụ thể. Làm rõ tác động của di dân đối với tiến trình lịch sử Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975, gồm cả mặt phát triển và phản phát triển, thúc đẩy cố kết dân tộc và xung đột dân tộc; các tác động kinh tế, xã hội, chính trị, an ninh và đối ngoại của di dân. Làm rõ các hình thái, chiều hướng và khoảng cách di dân trong lịch sử Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975: miền Bắc - miền Nam, nông thôn đồng bằng - nông thôn miền núi, đô thị - nông thôn, nông thôn - đô thị, nông thôn - nông thôn, nội địa - quốc tế. Phân tích, đánh giá các mô hình, cơ chế, phương thức di dân trong lịch sử Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975, gắn với đặc điểm thể chế quản lý, thể chế kinh tế và tình huống lịch sử từng giai đoạn: di dân có tổ chức khai hoang miền núi, di dân có tổ chức tái định cư, di dân có tổ chức do chiến tranh, di dân hồi cư khi chiến tranh kết thúc, di dân do nhu cầu việc làm. Đánh giá lý do, động lực, nguyên nhân của các đợt di dân: chiến tranh, tôn giáo, chính sách dân tộc, phân bố nhân khẩu và lao động, xuất khẩu lao động, chính sách an ninh - quốc phòng. Tổng kết một số bài học kinh nghiệm về di dân và quản lý di dân ở Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 có ý nghĩa tham khảo trong việc gợi ý chính sách và giải pháp quản trị di dân trong giai đoạn hiện nay.
Đề tài cung cấp luận cứ khoa học góp phần phục vụ nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng và tham mưu chính sách về quản lý di dân ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
Di dân; Kháng chiến chống Mỹ; Quản lý di dân
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học xã hội,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 5
Số lượng công bố quốc tế: 0
Đơn yêu cầu bảo hộ giải pháp hữu ích.
Hướng dẫn 02 thạc sỹ hệ đào tạo cao học tại Học viện Chính trị khu vực I và Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.