
- Nghiên cứu về ước lượng tham số rừng từ ảnh ra đa tổng hợp mặt mở giao thoa phân cực
- Nghiên cứu biến động nguồn nước thượng lưu điều kiện khí hậu cực đoan ở đồng bằng sông Cửu Long và đề xuất các giải pháp chuyển đổi cơ cấu sản xuất
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn xây dựng quy định kỹ thuật bay chụp và xử lý ảnh từ thiết bị bay không người lái phục vụ thành lập bản đồ địa hỉnh tỷ lệ 1/5001/10001/2000
- Xây dựng mô hình giống lúa mới thuần Việt 1 có năng suất chất lượng cao để bổ sung vào cơ cấu mùa vụ tỉnh Hải Dương
- Chế tạo và khảo sát tính chất vật lý của các hạt từ tính đa chức năng cho các ứng dụng y sinh
- Nghiên cứu tổng hợp và ứng dụng nano Selen bằng phương pháp chiếu xạ để làm thành phần bổ sung trong thức ăn nuôi tôm thẻ
- Hoàn thiện công nghệ và thiết bị cơ giới hóa đồng bộ sản xuất mía tại các vùng chuyên canh
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ xây dựng hệ sinh thái địa phương (Ecosystem Builder) theo mô hình đào tạo huấn luyện tập trung (bootcamp)
- Thử nghiệm mô hình nuôi lươn thương phẩm mật độ cao ứng dụng hệ thống tuần hoàn tại thành phố Long Xuyên An Giang
- Nâng cao năng lực chẩn đoán xét nghiệm xây dựng mô hình quản lý và giám sát bệnh cúm gia cầm trong chăn nuôi thủy cầm ở nông hộ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
CNHD.DASXTN.026/17-18
2019-24-1041/KQNC
Hoàn thiện quy trình công nghệ chiết xuất tinh chế các hoạt chất lutein zeaxanthin từ cây cúc vạn thọ
Phòng Thí nghiệm trọng điểm Công nghệ lọc, hóa dầu
Bộ Công Thương
Quốc gia
KS. Nguyễn Minh Đăng
GS.TS. Vũ Thị Thu Hà, TS. Nguyễn Thị Phương Hoà, ThS. Trần Văn Hiếu, TS. Hoàng Thị Huệ An, KS. Nguyễn Thị Bảy, ThS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt, ThS. Bùi Duy Hùng, KS. Phạm Văn Thành, KS. Phạm Chí Công
Các công nghệ sản phẩm sinh học, vật liệu sinh học, chất dẻo sinh học, nhiên liệu sinh học, các hóa chất được chiết tách từ sinh học, các vật liệu mới có nguồn gốc sinh học.
01/03/2017
01/03/2019
10/07/2019
2019-24-1041/KQNC
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
- Dự án SXTN đã tiến hành nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và dây chuyền thiết bị trên cơ sở các thiết bị sẵn có với qui mô 100 kg nguyên liệu/ mẻ để chiết xuất 10,096 kg sản phẩm Lutein và Zeaxanthin từ hoa cúc vạn thọ.
- Ứng dụng kết quả nghiên cứu nghiên cứu phân lập Lutein và Zeaxanthin từ hỗn hợp sản phẩm bằng phương pháp cột sắc ký silicagel. Từ hỗn hợp sản phẩm chứa 96% Lutein tổng, chế tạo được 260 mg chất chuẩn Lutein (hàm lượng trên 98%) và 6 mg chất chuẩn Zeaxanthin (hàm lượng trên 95%) đạt chỉ tiêu chất lượng làm chất chuẩn phân tích cho HPLC.
- Dự án sản xuất thử nghiệm giúp tạo ra mô hình thiết bị và công nghệ mẫu để làm cơ sở nhân rộng qui mô, đảm bảo cung cấp sản phẩm cho nhu cầu trong nước, tiến tới xuất khẩu do giá thành của sản phẩm hoàn toàn có thể cạnh tranh với sản phẩm cùng loại nhập ngoại.
- Việc thực hiện Dự án sản xuất thử nghiệm và tiến tới sản xuất công nghiệp sản phẩm lutein và zeaxanthin theo mô hình chuỗi giá trị gia tăng (từ khâu trong cây nguyên liệu đến khâu chế biến hóa dược) đạt chất lượng cao sẽ góp phần tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, góp phần ổn định kinh tế - xã hội, đồng thời tạo ra dòng sản phẩm mới, không những có thể thay thế hàng nhập khẩu mà còn có thể xuất khẩu, góp phần nâng cao giá trị cho nguồn dược liệu Việt Nam.
- Việc thực hiện thành công và ứng dụng vào sản xuất tại Việt Nam đã góp phần nâng cao trình độ khoa học công nghệ, đào tạo chuyên môn cho đội ngũ công nhân, cán bộ kỹ thuật, kỹ sư và các nhà nghiên cứu của các tổ chức tham gia thực hiện Dự án.
Không
Lutein; Zeaxanthin; Cúc vạn thọ; Chiết xuất; Tinh chế; Hoạt chất sinh học; Tagetes erecta
Ứng dụng
Dự án sản xuất thử nghiệm
Kết quả của Dự án SXTN được ứng dụng bởi Phòng Thí nghiệm trọng điểm Công nghệ lọc, hóa dầu để sản xuất ra sản phẩm hoạt chất lutein, zeaxanthin.
Không
Không