
- Nghiên cứu chiết tách cấu trúc và hoạt tính sinh học của các ulvan từ một số loài rong lục thuộc chi Ulva Việt Nam
- Nghiên cứu thực trạng và xây dựng một sổ mô hình ứng dụng công nghệ thu hoạch bảo quản chế biến một số sản phẩm nông nghiệp
- Quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý Bình Minh cho sản phẩm bưởi Năm Roi của tỉnh Vĩnh Long
- Nghiên cứu giải pháp hợp lý và công nghệ thích hợp phòng chống xói lở ổn định bờ biển vùng đồng bằng sông Cửu Long đoạn từ Mũi Cà Mau đến Hà Tiên
- Khảo sát đột biến gen PROC và PROS1 để xây dựng và hoàn chỉnh quy trình tầm soát điều trị phòng ngừa và tư vấn di truyền cho bệnh nhân thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sâu
- Đánh giá sự phù hợp của cây ca cao đối với vùng sinh thái ở Lâm Đồng
- Nghiên cứu đề xuất các mô hình khai thác bền vững thấu kính nước nhạt trong các cồn cát ven biển phục vụ cấp nước sinh hoạt cho vùng khan hiếm nước khu vực Bắc Trung Bộ
- Tổng hợp và thử tác dụng kháng ung thư của một số dãy acid hydroxamic mới mang khung thiazolidin imidazolin hoặc tương tự hướng ức chế histone deacetylase
- Hồi ký và biên soạn truyền thống trường Hoàng Lê kha (1962-1975)
- Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất cao khô từ lá dâu tằm (Morus alba L) dùng làm dược liệu



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
2015-66-934/KQN
Hợp tác nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ, dự phòng và điều trị đẻ non ở thai phụ tại khu vực phía Bắc Việt Nam
Học viện Quân y
Bộ Quốc phòng
Quốc gia
Nghị định thư Việt Nam - Nhật Bản
PGS.TS. Nguyễn Viết Trung
PGS.TS. Trần Hải Anh, PGS.TS. Nguyễn Duy Bắc, ThS. Đào Nguyên Hùng, ThS. Đào Thế Anh, TS. Trần Ngọc Dũng, TS. Đỗ Minh Trung, TS. Lê Hoàng, TS. Nguyễn Duy Ánh
Sản khoa và phụ khoa
01/2013
12/2014
19/12/2014
2015-66-934/KQN
30/12/2015
Cục Thông tin Khoa học & Công nghệ Quốc gia
Ứng dụng kết quả của đề tài vào thực hành lâm sàng như: - Xác định được các yếu tố nguy cơ của dọa đẻ non, đẻ non: tiền sử, bệnh sử, siêu âm... - Xác định các biện pháp dự phòng đẻ non - Thực hành điều trị các trường hợp dọa đẻ non và đẻ non
Giảm thiểu nguy cơ đẻ non cho các thai phụ, giảm tỉ lệ sơ sinh non tháng góp phần giảm tỉ lệ tử vong chu sinh và giảm gánh nặng cho gia đình và xã hội.
Đẻ non;Người có thai;Nguy cơ;Dự phòng;Điều trị;Nghiên cứu; Việt Nam
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học y, dược,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 4
Số lượng công bố quốc tế: 2
Không
Thạc sĩ: 02 đã bảo vệ (Ngô Minh Thắng, Bùi Đức Quyêt) Nghiên cứu sinh: 01 đã bảo vệ (Đỗ Minh Trung)