
- Hoàn thiện công nghệ chế tạo sơn chống ăn mòn chất lượng cao (tuổi thọ >15 năm) có sử dụng phụ gia nano cho các kết cấu thép trong lĩnh vực giao thông vận tải và xây dựng công suất 200 tấn/năm
- Một số giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn và đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông
- Nghiên cứu điều chế hạt nano đa chức năng trên nền chitosan oligosaccharide (COS) và thử nghiệm khả năng kháng bệnh trên cây lúa tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- Nghiên cứu đánh giá và dự báo tiềm năng năng lượng mặt trời phục vụ phát triển năng lượng sạch cho Việt Nam sử dụng kết hợp công nghệ viễn thám và mô hình số trị
- Khai thác và phát triển bền vững tài nguyên du lịch hang động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm tôm đồng Macrobrachium lanchesteri phù hợp với điều kiện tỉnh Hải Dương
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống trí tuệ nhân tạo hỗ trợ tầm soát trước sinh cho một số bất thường hay gặp ở Việt Nam
- Nghiên cứu chuyển hóa lignocellulose của các phụ phẩm công-nông nghiệp để giải phóng các hợp chất phenolic có hoạt tính sinh học bởi các enzyme carbohydrate esterase từ nấm
- Nghiên cứu xây dựng qui trình ứng dụng vạt cuống mạch liền tạo hình khuyết hổng phần mềm bàn ngón tay tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp
- Ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS phục vụ công tác nghiên cứu khảo cổ học ở miền Tây Nam Bộ (trọng điểm là nhóm các di tích văn hóa Óc Eo)



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
102.02-2015.20
2018-66-1057/KQNC
Nghiên cứu các lõi phần cứng mã hóa nhận thực công suất siêu thấp tốc độ cao cho các mạng không dây tiên tiến
Học viện Kỹ thuật Quân sự
Bộ Quốc phòng
Quốc gia
TS. Hoàng Văn Phúc
TS. Hoàng Minh Thiện; TS. Lê Đức Hùng; TS. Võ Minh Huân; TS. Lê Đức Hân; TS. Nguyễn Trường Sơn; ThS. Nguyễn Anh Thái; ThS. Đào Văn Lân; PGS.TS. Trần Xuân Tú; ThS. Bùi Duy Hiếu
Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin
01/05/2016
01/05/2018
11/10/2018
2018-66-1057/KQNC
31/10/2018
Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã được ứng dụng trong lĩnh vực KHCN và đào tạo, trong đó:
- Về KHCN: Kết quả nghiên cứu được ứng dụng vào xây dựng các giải pháp thiết kế lõi phần cứng mã hóa bảo mật cho các hệ thống chuyên dụng.
- Về đào tạo: Sử dụng kết quả nghiên cứu, các bài báo khoa học để phát triển hướng nghiên cứu về an toàn, bảo mật phần cứng, các môn học liên quan cho bậc đại học và sau đại học.
Chưa có đánh giá cụ thể. Tuy nhiên, sau khi nghiên cứu, nhóm đề tài nhận thấy hiệu quả của đề tài thể hiện qua các nội dung sau:
Ở Việt Nam, nhu cầu về các giải pháp bảo đảm an toàn phần cứng đang trở nên cấp bách do việc nhập ngoại các thiết bị điện tử và các lõi IP trong thiết kế vi mạch có thể được cung cấp từ một hãng thứ ba. Việc thiết kế các lõi phần cứng mã hóa nhận thực công suất siêu thấp, tốc độ cao cho các mạng không dây tiên tiến là hết sức cần thiết. ĐỐi với hướng nghiên cứu về công nghệ cao, cần sự hỗ trợ của đối tác quốc tế về cơ sở vật chất và công cụ thiết kế, thử nghiệm. Với kinh phí trong giới hạn tài trợ của Quỹ, nhóm nghiên cứu đã hết sức cố gắng, tận dụng mọi nguồn lực và sự hỗ trợ của đối tác quốc tế để hoàn thành đề tài với kết quả khả quan và có khả năng ứng dụng trong thực tiễn nếu được đầu tư phát triển hoàn thiện hơn.
Các bài báo khoa học được công bố trong đề tài giúp phổ biến kiến thức, nâng cao tính cập nhật về lĩnh vực an toàn, bảo mật phần cứng cho cộng đồng nghiên cứu trong nước.
Mạng không dây; Mạng tiên tiến; Lõi phần cứng; Lõi mã hóa nhận thực; Hệ thống an toàn thông tin; Công suất; Tốc độ cao
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
Cơ sở để hình thành Đề án KH,
Số lượng công bố trong nước: 4
Số lượng công bố quốc tế: 9
Không
- Tham gia đào tạo thạc sĩ: 04 - Tham gia đào tạo tiến sĩ: 02