- Đánh giá không phá hủy các kết cấu kỹ thuật bằng phương pháp sóng dẫn
- Những vấn đề lý luận và thực tiễn về sức mạnh mềm văn hóa Việt Nam
- Nghiên cứu mối quan hệ giữa chi tiêu công và tăng trưởng kinh tế sử dụng phương pháp phân tích đa biến
- Nghiên cứu công nghệ sản xuất chất thơm từ các chủng nấm men chuyển hóa chất béo (oleaginous yeast) ứng dụng trong công nghiệp sản xuất thực phẩm
- Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất vắc xin viêm não Nhật Bản trên tế bào Vero
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp gia tăng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trong khu vực phi chính thức tại thành phố Hà Nội hiện nay
- Nghiên cứu đặc điểm hệ gen và dịch tễ học phân tử virus viêm gan vịt (Duck Hepatitis A Virus) và virus dịch tả vịt (Duck Enteritis Virus) tại Việt Nam
- Hiệu ứng từ nhiệt trong một số vật liệu perovskite manganite nền La07Ca03MnO3 cấu trúc micro-nano có chuyển pha từ loại 1 - loại 2
- Nghiên cứu quy trình phân lập acid gambogic từ nhựa cây Đằng hoàng Việt Nam (Garcinia hanburyi) làm nguyên liệu sản xuất thuốc điều trị ung thư
- Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển nguồn nhân lực dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2025 định hướng đến 2030
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
KQ035332
2021-02-201/KQNC
Nghiên cứu chế tạo KÍT chẩn đoán nhanh đồng thời các virus gây bệnh tai xanh (PRRS) dịch tiêu chảy cấp (PED) dịch tả lợn (CSF) và bệnh còi cọc do circo virus (PCV2) bằng kỹ thuật LAMP
Viện thú y
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quốc gia
TS. Phạm Minh Hằng
PGS.TS.Nguyễn Viết Không, TS.Nguyễn Thị Thu Hằng, ThS.Đỗ Thu Trang, Bs.Ty. Phạm Thị Thu Thúy, KTV.Chu Thanh Mai, TS.Nguyễn Thúy Hường, ThS.Trần Xuân Đông, ThS.Lê Đắc Vinh, ThS.Phạm Thành Nhương
Y học thú y
01/01/2021
01/01/2021
04/01/2021
2021-02-201/KQNC
04/02/2021
378
- Đã ứng dụng đế phát hiện bốn loại virus gây bệnh tai xanh (PRRS), dịch tiêu chảy câp (PED), dịch tả lợn (CSF) và bệnh còi cọc do circo virus (PCV2) trong 425 mẫu phân thu thập ngẫu nhiên trên địa bàn 6 tỉnh bằng kỹ thuật LAMP
- Kit được ứng dụng trong lĩnh vực chẩn đoán dịch tễ học Thú y
- Hoạt động giám sát dịch tễ sự lưu hành của 4 loại virus
- Chưa chuyến giao cong nghệ: Do trong quá trình áp dụng vào thực tế, KIT chẩn đoán còn một sô nhược điểm (Dễ tạp, kết quả cần phải chạy điện di....) cần nghiên cứu
thêm để khắc phục các nhược điểm đó.
Hiệu quả kỉnh tế
- Đồng thời phát hiện cả bốn tác nhân gây bệnh trên cùng một mẫu bệnh phẩm nên tiết kiệm được kinh phí và thòi gian lấy mẫu, tiết kiệm được kinh phí và thòi gian xét nghiệm và nâng cao hiệu quả chẩn đoán cho cán bộ thú y cơ sở - Nâng cao hiệu quả phòng dịch, giảm thiểu thiệt hại kinh tế cho người chăn nuôi
Tác động kinh tề- xã hội, môi trường
- Ngăn chặn dịch bệnh xảy ra - Giảm thiếu ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khỏe con người và vật nuôi
- Giảm thiểu thiệt hại kinh tế cho người chăn nuôi - Kiểm soát được chất lượng thịt lọn giao dịch trong nước và hưóng tói xuất khẩu
Giá trị khoa học
Tính mới, tính sáng tạo
- KÍT dầu tiên sản xuất tại việt Việt Nam để phát hiện PRRSV, CSFV, PEDV và PCV2
- KÍT phát hiện nhanh, cùng lúc cả bốn loại virus trong cùng một mẫu bệnh phẩm là
mâu phân hoặc mẫu swab nên giảm được chi phí, thời gian và thuận tiện cho việc lấy mẫu và xét nghiệm mẫu trong công tác giám sát dịch bệnh hàng năm tại các Chi cục Chăn nuôi và Thú y các tỉnh' - KÍT chẩn đoán được sử dụng đơn giản không yêu cầu kỹ thuật cao vói trang thiết bị CO' bản
Tính cạnh tranh, tính on định
- KÍT được sản xuất trong nước có chất lượng tương đương nhưng có giá thành thấp hon nhiều so với sản phẩm nhập ngoại sẽ giúp chúng ta chủ động trong chẩn đoán, giám sát sự lưu hành của bốn loại virus trên đàn lọn nuôi - Do chủ động trong việc thiết kế mồi, nên nhũng biến đổi trong cấu trúc gen của các chủng virus lưu hành tại thực địa sẽ được điểu chỉnh hoặc thay thế bởi các mồi phát hiện và mồi xác định mới trong KÍT, nên KÍT có tính ổn định cao
Chẩn đoán nhanh; Kỹ thuật LAMP; Thú y; Bệnh tai xanh; Tiêu chảy cấp; Bệnh còi cọc
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 2
Số lượng công bố quốc tế: 0
không
1 Thạc sỹ