
- Thực trạng định hướng và giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng bền vững vùng Tây Nam Bộ
- Đánh giá hiệu quả của ghép Fibrin tiểu cầu (Platelete Rich Fibrin - PRF) vào huyệt ổ răng sau nhổ ở Hà Nội
- Nghiên cứu tuyển chọn và kỹ thuật canh tác một số giống hoa lay ơn mới tại Hà Nội
- Nghiên cứu Ứng dụng thang điểm Framingham nhằm dự báo nguy cơ bệnh động mạch vành ở cán bộ thuộc diện bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh quản lý
- Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng sử dụng vườn thuốc nam tại các trạm y tế xã của tỉnh Bắc Kạn
- Tạo lập quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể MộcVân Du cho sản phẩm đồ gỗ mỹ nghệ của làng mộc xã Vân Du huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ
- Phân lập định danh và xác định các yếu tố nguy cơ lây nhiễm của đơn bào Giardia ở bò tại khu vực miền Trung Việt Nam
- Xây dựng nhãn hiệu tập thể Hoàng Sin Cô Bát Xát cho sản phẩm Hoàng Sin Cô của huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai
- Nghiên cứu công nghệ và vật liệu để chế tạo đế giày cao su – phylon bằng kỹ thuật tích hợp đồng thời và ép phun đế phylon chạm đất nhiều màu
- Nghiên cứu tăng cường hoạt tính sinh học và sinh khả dụng của một số hoạt chất tiềm năng phân lập từ thảo dược Việt Nam nhờ tổ hợp với các tiểu phần nanoliposome



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
KC.04.14/11-15
2016-48-864
Nghiên cứu chế tạo que thử phát hiện nhanh độc tố Staphylococcal enterotoxin B (SEB) của tụ cầu vàng
Viện Công nghệ Sinh học
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Quốc gia
Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
PGS.TS. Nghiêm Ngọc Minh
TS. Bùi Văn Ngọc, ThS. Nguyễn Thị Hoài Thu, TS. Đỗ Thị Thảo, PGS.TS. Nguyễn Thái Sơn, ThS. Lê Trọng Văn, ThS. Trần Minh Trí, ThS. Cung Thị Ngọc Mai, ThS. Vũ Thị Thanh, KS. Phạm Thùy Linh
Công nghệ sinh học liên quan đến y học, y tế
05/2013
03/2016
02/06/2016
2016-48-864
21/07/2016
378
Sản phẩm của đề tài gồm dòng tế bào sinh kháng thể đơn dòng kháng độc tố Staphylococcal enterotoxin B, 1000 bộ kít que thử phát hiện nhanh và 03 quy trình được xây dựng thành công là: Quy trình tạo kháng thể (đơn dòng, đa dòng) kháng độc tố Staphylococcal enterotoxin B, Quy trình chế tạo que thử phát hiện nhanh, đặc hiệu đối với độc tố SEB trong môi trường và trong thực phẩm, Quy trình kiểm nghiệm que thử.
Trước tình hình vệ sinh an toàn thực phẩm đang đạt mức báo động cao ở nước ta hiện nay, việc chế tạo thành công bộ kit dưới dạng que nhúng phát hiện nhanh các mầm bệnh chủ yếu gây nhiễm trùng nhiễm độc thực phẩm ở Việt Nam là một nhu cầu thực tiễnvà cấp bách.Với phạm vi ứng dụng tại gia đình, các cơ sở y tế địa phương, siêu thị hay ngay tại hiện trường mà không cần sự hỗ trợ của các phương tiện kỹ thuật hiện đại, que thử nhanh là một trong những lựa chọn thích hợp đảm bảo yêu cầu nhanh, dễ tiến hành và có giá trị phát hiện cao giúp người dân phòng tránh được nguy cơ bị nhiễm các bệnh ngộ độc thực phẩm cũng như cơ quan quản lý nhanh chóng phát hiện kịp thời, ngăn chặn và góp phần giảm thiểu được mối nguy hại về thực phẩm bẩn trên thị trường.Đề tài đã có một giải pháp hữu ích quốc tế về việc thiết kế thành công dạng HA oligomer và chứng minh được dịch chiết thô thực vật chứa HA oligomer này có khả năng kích thích sinh đáp ứng miễn dịch,tạo kháng thể trung hoà virus cúm mạnh mẽ trên động vật mô hình.
Que thử nhanh phát hiện độc tố SEB có độ đặc hiệu cao vì nó được xây dựng phù hợp theo đặc tính của vi khuẩn Staphylococcus aureus gây ngộ độc thực phẩm tại Việt Nam nên chất lượng có thể cao hơn hoặc tương đương sản phẩm nhập ngoại. Do vậy được ứng dụng trong thực tiễn cao, có nhiều cơ sở tiếp nhận sản phẩm này. Các cơ quan, tổ chức có nhu cầu lớn sử dụng que thử phát hiện độc tố SEB: các cơ quan quản lý nhà nước về vệ sinh, trung tâm y tế dự phòng, an toàn thực phẩm; các cơ sở sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển và phân phối thực phẩm; các nhà hàng, bếp ăn tập thể; các hộ gia đình .v.v..Lực lượng quân đội, công an sử dụng que thử trong phòng chống khủng bố sinh học.
Kháng nguyên tái tổ hợp;Kháng thể đơn dòng;Kháng thể đa dòng;Enterotoxin B;
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
Số lượng công bố trong nước: 4
Số lượng công bố quốc tế: 0
02
Hỗ trợ đào tạo 01 tiến sỹ và đào tạo 03 thạc sỹ.