- Chỉnh lý biên soạn lịch sử Đảng bộ huyện Hòa Thành giai đoạn 1956 - 2010
- Khảo sát đánh giá xây dựng các giải pháp công nghệ hiện đại tối ưu để sử dụng hiệu quả nguồn phế phụ phẩm sinh khối (trấu) theo hướng sản xuất năng lượng bền vững phục vụ phát triển kinh tế của khu vực Tây Nam Bộ
- Nghiên cứu lượng giá thiệt hại kinh tế do các hiện tượng khí tượng thuỷ văn cực đoan gây ra trong bối cảnh biến đổi khí hậu và đề xuất các giải pháp quản lý rủi ro cho các tỉnh ven biển Miền Trung Việt Nam
- Nghiên cứu phát triển nguồn gen loài Gừng đen (Distichochlamys citrea) tại vùng đồi núi ở Hà Nội
- Nghiên cứu metagenome của vi sinh vật vùng đất ô nhiễm chất diệt cỏ/dioxin nhằm tìm kiếm các gen enzyme mới có khả năng phân hủy dioxin
- Nghiên cứu và ứng dụng PLC S7-300 để thiết kế chế tạo mô hình mô phỏng hệ thống điều khiển thổi bụi lò hơi của nhà máy nhiệt điện
- Nghiên cứu hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm ốc nhồi (Pila polita) tại tỉnh Hưng Yên
- Hỗ trợ thí điểm áp dụng hệ thống quản lý an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001/ISO 45001 cho các doanh nghiệp ngành công nghiệp
- Nghiên cứu sản xuất pyruvate từ vi khuẩn Halomonas với nguồn carbon từ rong biển Ulva của Việt Nam
- Giải pháp quản lý tổng hợp tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
106.06-2011.69
2015-02-856
Nghiên cứu chức năng của các gen mã hóa nhân tố phiên mã biểu hiện trong điều kiện hạn mặn ở lúa
Viện di truyền nông nghiệp
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quốc gia
TS. Phạm Xuân Hội
ThS. Nguyễn Duy Phương, ThS. Phạm Thu Hằng, ThS. Cao Lệ Quyên, KS. Phạm Thị Vân
Công nghệ gen; nhân dòng vật nuôi;
01/2012
12/2014
10/09/2015
2015-02-856
02/12/2015
378
- Đề tài đã phân lập được gen OsNLI-IF và OsRap2.4A từ thư viện cDNA xử lý hạn và mặn của lúa và nhân dòng thành công vào vector pGEM-T. Trình tự OsNLLIF phân lập được có kích thước 1850 bp, mang vùng không mã hóa đầu 5’ dài 311 bp, vùng không mã hóa đầu 3’ dài 219 bp và vùng ORF dài 1.320 bp mã hóa cho chuỗi polypeptide gồm 439 acid amin. Trình tự OsRap2.4A mã hóa cho chuỗi polypeptide chứa Trình tự OsRap2.4A mã hóa cho chuỗi polypeptide chứa hai vùng bảo thủ YRG và LAYD đặc trưng của domain AP2.
- Nghiên cứu biểu hiện gen trong điều kiện môi trường bất lợi cho thấy OsNLI-IF và OsRap2.4a cảm ứng với các yếu tố stress hạn, mặn, lạnh và nhiệt độ cao theo con đường điều hòa không phụ thuộc ABA. OsNLI-IF là một nhân tố phiên mã có khả năng liên kết đặc hiệu vói đoạn DNA chứa hai motif CCTCCTCC CTCCAC, hoạt hóa quá trình phiên mã của gen đích và tương tác vói protein ubiquitin. OsRap2.4A liên kết đặc hiệu vói yếu tố DRE và điều hòa quá trình phiên mã của gen đích.
- Đã chuyển thành công cấu trúc 35S:OsNLI-IF vào thuốc lá, 35S:OsRap2.4A vào Arabidopsis, cấu trúc Ubi:OsNLI-IF và Ubi:OsRap2.4A 1 vào lúa.
- Các dòng cây chuyển gen TI có tốc độ sinh trưởng chậm hơn so với các dòng cây đối chứng trong điều kiện bình thường. Trong thí nghiệm xử lý stress hạn (ngừng tưới nước), cây chuyển gen thể hiện khả năng chống chịu cao hơn rõ rệt so vói cây đối chứng.
- Ở khía cạnh nghiên cứu sâu về co- chế phân tử đáp ứng của thực vật vói điều kiện hạn mặn, biểu hiện các gen chức năng liên quan đến tính chống chịu hạn/mặn ở lúa thông qua các thí nghiệm Microarray, proteomic, Northern...
- ở khía cạnh ứng dụng, tiến hành nghiên cứu chuyển các gen vào các cây trồng nông nghiệp quan trọng để tạo ra các giống cây trồng chuyển gen chống chịu với hạn, mặn.
- Nghiên cứu của đề tài đà góp phần tăng cường năng lực chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ gen, mở ra khả năng mói trong việc ứng dụng công nghệ gen trong chọn tạo các giống cây trồng mói ở Việt Nam.
- Các kết quả nghiên cứu đạt đưọc vừa mang tính khoa học, lý luận và vừa có ý nghĩa thực tiễn.
Đề tài góp phần thúc đẩy việc nghiên cứu ứng dụng CNSH trong công tác chọn tạo các giống ngô vùa có năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng thích ứng với các điều kiện bất thuận và đáp ứng các yêu cầu về an toàn sinh học.
Gen mã hóa;Nhân tố phiên mã;Công nghệ sinh học;Lúa;Chịu mặn;Chịu hạn;Bệnh sọc lùn đen
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học nông nghiệp,
Số lượng công bố trong nước: 3
Số lượng công bố quốc tế: 1
không
03 Tiến sỹ.