- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tế bào để tuyển chọn và xây dựng hệ thống giống cam quýt sạch bệnh không hạt chất lượng cao cho các tỉnh phía Bắc
- Hoàn thiện qui trình sản xuất geraniin từ vỏ quả chôm chôm (Nephelium lappaceum L) hỗ trợ điều trị bệnh cao huyết áp và bệnh đái tháo đường
- Khảo sát tỷ lệ tiền đái tháo đường (TĐTĐ) và đái tháo đường (ĐTĐ) không được chẩn đoán và các yếu tố liên quan ở người trên 45 tuổi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Về ổn định của một số lớp hệ động lực
- Giải pháp phát triển nông nghiệp công nghệ cao vùng Tây Nguyên trong bối cảnh liên kết vùng và hội nhập quốc tế mới
- Triết học xã hội của trường phái FRANKFURT
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS trong công tác quản lý hạ tầng Bưu chính – Viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Cuộc chiến đấu của quân và dân Việt Nam bảo vệ biên giới phía Bắc Tổ quốc (1979-1989) - Một số kinh nghiệm
- Ứng dụng các giải pháp công nghệ từng bước xây dựng trường học thông minh tại trường tiểu học Trần Nhân Tông thành phố Nam Định
- Phân lập và thiết kế vector phục vụ công tác chọn tạo giống cây trồng biến đổi gen có khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
106.06-2011.69
2015-02-856
Nghiên cứu chức năng của các gen mã hóa nhân tố phiên mã biểu hiện trong điều kiện hạn mặn ở lúa
Viện di truyền nông nghiệp
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quốc gia
TS. Phạm Xuân Hội
ThS. Nguyễn Duy Phương, ThS. Phạm Thu Hằng, ThS. Cao Lệ Quyên, KS. Phạm Thị Vân
Công nghệ gen; nhân dòng vật nuôi;
01/2012
12/2014
10/09/2015
2015-02-856
02/12/2015
378
- Đề tài đã phân lập được gen OsNLI-IF và OsRap2.4A từ thư viện cDNA xử lý hạn và mặn của lúa và nhân dòng thành công vào vector pGEM-T. Trình tự OsNLLIF phân lập được có kích thước 1850 bp, mang vùng không mã hóa đầu 5’ dài 311 bp, vùng không mã hóa đầu 3’ dài 219 bp và vùng ORF dài 1.320 bp mã hóa cho chuỗi polypeptide gồm 439 acid amin. Trình tự OsRap2.4A mã hóa cho chuỗi polypeptide chứa Trình tự OsRap2.4A mã hóa cho chuỗi polypeptide chứa hai vùng bảo thủ YRG và LAYD đặc trưng của domain AP2.
- Nghiên cứu biểu hiện gen trong điều kiện môi trường bất lợi cho thấy OsNLI-IF và OsRap2.4a cảm ứng với các yếu tố stress hạn, mặn, lạnh và nhiệt độ cao theo con đường điều hòa không phụ thuộc ABA. OsNLI-IF là một nhân tố phiên mã có khả năng liên kết đặc hiệu vói đoạn DNA chứa hai motif CCTCCTCC CTCCAC, hoạt hóa quá trình phiên mã của gen đích và tương tác vói protein ubiquitin. OsRap2.4A liên kết đặc hiệu vói yếu tố DRE và điều hòa quá trình phiên mã của gen đích.
- Đã chuyển thành công cấu trúc 35S:OsNLI-IF vào thuốc lá, 35S:OsRap2.4A vào Arabidopsis, cấu trúc Ubi:OsNLI-IF và Ubi:OsRap2.4A 1 vào lúa.
- Các dòng cây chuyển gen TI có tốc độ sinh trưởng chậm hơn so với các dòng cây đối chứng trong điều kiện bình thường. Trong thí nghiệm xử lý stress hạn (ngừng tưới nước), cây chuyển gen thể hiện khả năng chống chịu cao hơn rõ rệt so vói cây đối chứng.
- Ở khía cạnh nghiên cứu sâu về co- chế phân tử đáp ứng của thực vật vói điều kiện hạn mặn, biểu hiện các gen chức năng liên quan đến tính chống chịu hạn/mặn ở lúa thông qua các thí nghiệm Microarray, proteomic, Northern...
- ở khía cạnh ứng dụng, tiến hành nghiên cứu chuyển các gen vào các cây trồng nông nghiệp quan trọng để tạo ra các giống cây trồng chuyển gen chống chịu với hạn, mặn.
- Nghiên cứu của đề tài đà góp phần tăng cường năng lực chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ gen, mở ra khả năng mói trong việc ứng dụng công nghệ gen trong chọn tạo các giống cây trồng mói ở Việt Nam.
- Các kết quả nghiên cứu đạt đưọc vừa mang tính khoa học, lý luận và vừa có ý nghĩa thực tiễn.
Đề tài góp phần thúc đẩy việc nghiên cứu ứng dụng CNSH trong công tác chọn tạo các giống ngô vùa có năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng thích ứng với các điều kiện bất thuận và đáp ứng các yêu cầu về an toàn sinh học.
Gen mã hóa;Nhân tố phiên mã;Công nghệ sinh học;Lúa;Chịu mặn;Chịu hạn;Bệnh sọc lùn đen
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học nông nghiệp,
Số lượng công bố trong nước: 3
Số lượng công bố quốc tế: 1
không
03 Tiến sỹ.