
- Nghiên cứu cơ chế hình thành dạng tinh bột không bị thủy phân ứng dụng trong phòng chống các bệnh tiểu đường và béo phì
- Nghiên cứu chức năng của một số gen liên quan đến sự phát triển bộ rễ có ảnh hưởng đến khả năng chịu hạn mặn ở lúa Việt Nam
- Ứng dụng CNTT nâng cao năng lực quản lý và điều hành tại UBND Thành phố Nam Định
- Đặc điểm tâm lý xã hội của nông dân Việt Nam trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế
- Khảo sát đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp triển khai áp dụng quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm hàng hóa được sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Hợp tác nghiên cứu các giải pháp thúc đẩy phát triển và nâng cao năng lực truyền thông khoa học và công nghệ của Việt Nam
- Khai thác và phát triển nguồn gen hoài sơn (Dioscorea persimilis prain et burk) và ý dĩ (Coix lachryma-jobi l) làm nguyên liệu sản xuất thuốc
- Nhân rộng áp dụng các công cụ: Quản lý tinh gọn (Lean) duy trì hiệu suất thiết bị tổng thể (TPM) và chỉ số đánh giá hoạt động chính (KPI) vào doanh nghiệp Việt Nam
- Nghiên cứu chọn tạo giống dứa chất lượng cao phục vụ ăn tươi và chế biến
- Xây dựng hệ hỗ trợ ra quyết định trong quản lý tài nguyên đất và nước đồng bằng sông Cửu Long ứng phó với biến đổi khí hậu



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
ĐT.01.16/CNSHCB
2016-24- 616/KQNC
Nghiên cứu công nghệ sản xuất một số sản phẩm lên men từ củ gừng Việt Nam
Viện Công nghiệp thực phẩm
Bộ Công Thương
Quốc gia
PGS. TS. Nguyễn Thị Hoài Trâm
TS. Đặng Hồng Ánh; ThS. Phạm Thị Thu; ThS. Nguyễn Thị Thu Vân; ThS. Giang Thế Việt; ThS. Phạm Hoài Thu; KS. Bùi Thị Thúy Hà; KS. Phạm Ngọc Thái; KS. Nguyễn Thị Hồng Tú
Công nghệ sinh học
28/12/2015
2016-24- 616/KQNC
03/06/2016
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
- Đã xây dựng quy trình công nghệ có giá trị khoa học sản xuất 03 sản phẩm: chất thơm Ƴ-decalactone từ nấm men chuyển hóa chất béo; chất thơm dihydroactinidiolide từ nấm sợi; chất thơm dihydroactinidiolide từ màng gấc.
- Đã sản xuất 1 kg Ƴ-decalactone hệ thống thiết bị lên men 50 lít và 500 lít tại Viện Công nghiệp thực phâm thực phâm. Đã ứng dụng:
+ Ứng dụng trong sản xuất bánh Pháp hương đào.
+ Ứng dụng sản xuất kẹo cứng hương đào Tại Công ty cổ phần Tràng An, 1 Phùng Chí Kiên, Hà Nội.
- Đang trong quá trình đi liên hệ, tìm kiếm đối tác để chuyển giao công nghệ.
a) Ý nghĩa khoa học và công nghệ: Công nghệ sản xuất chất thơm Ƴ-decalactone từ các chủng nấm men chuyển hóa chất béo quy mô pilot, Công nghệ sinh tổng hợp và chuyển hóa β-carotene tù sinh khối nấm sợi Blakeslea trispora thành chất thơm (dihydroactinidiolide) quy mô phòng thí nghiệm và công nghệ thu nhận và chuyển hóa sinh học β-carotene từ màng hạt gấc thành chất thơm (dihydroactinidiolide) quy mô phòng thí nghiệm của Nhiệm vụ đã tiếp cận với trình độ khoa học tiên tiến, tương đương với các nghiên cứu hiện nay ở các nước phát triển như Đức, Pháp, Bỉ,...
- Trong Nhiệm vụ sử dụng kết hợp các công nghệ hiện đại và thông dụng như công nghệ gene, công nghệ vi sinh, lên men, enzyme, sử dụng các phương pháp tách chiết, tinh sạch, phân tích hiện đại vì vậy kết quả nghiên cứu, các sản phẩm của Nhiệm vụ có giá trị khoa học và thực tiễn cao.
b) Tác động đối với kinh tế xã hội:
- Các sản phẩm của Nhiệm vụ góp phần tạo quy trình công nghệ sản xuất một số sản phẩm công nghệ sinh học mới ở quy mô phòng thí nghiệm và quy mô pilot.
- Năng lực của đội ngũ cán bộ nghiên cứu tham gia thực hiện Nhiệm vụ được nâng cao. Góp phần củng cố, phát triển mối liên kết trong nghiên cứu, sản xuất thực nghiệm, trao đổi kinh nghiệm phát triển và ứng dụng công nghệ, sản phẩm công nghệ sinh học giữa các Viện nghiên cứu, trường đại học và các doanh nghiệp sản xuất.
c) Tác động đối với đào tạo và nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ
- Đã có 03 luận văn tốt nghiệp đại học, 02 luận văn thạc sĩ đã bảo vệ, 01 Tiến sĩ.
- Đã có 02 bài báo khoa học đăng trong Tạp chí quốc tế; 03 bài đăng trên Tạp chí trong nước; 02 đăng toàn văn trong Kỷ yếu Hội nghị khoa học trong nước và quốc tế.
- Đã góp phần rút ngắn thời gian nghiên cứu. Các nội dung nghiên cứu khoa học trong Nhiệm vụ là hoàn toàn mới ở Việt Nam cũng như với các đối tác phía Việt Nam. Thông qua sự hướng dẫn, chuyển giao công nghệ, kỹ thuật, phương pháp, chủng giống vi sinh vật,...của đối tác Pháp, đối tác phía Việt Nam đã tiến hành các nghiên cứu có kết quả và rút ngắn được thời gian nghiên cứu.
- Đối tác Pháp đã hướng dẫn và cùng với các cán bộ khoa học Việt Nam thực hiện việc công bố kết quả nghiên cứu trên tạp chí quốc tế - Tạp chí Khoa học và Công nghệ thực phẩm (International Journal of Food Science and Technology):
- Thông qua hoạt động hợp tác quốc tế đoàn vào và đoàn ra, đã góp phần đào tạo, nâng cao năng lực nghiên cứu và phân tích của 08 cán bộ tham gia thực hiện các nội dung nghiên cứu của Nhiệm vụ.
- Chính phủ Pháp đã hỗ trợ thêm kinh phí cho việc thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế đoàn vào, đoàn ra. Đơn vị thực hiện nhiệm vụ phía Pháp đã hỗ trợ kinh phí mua dụng cụ, nguyên liệu, hóa chất cung cấp cho việc thực hiện các thí nghiệm cho cán bộ Việt Nam sang học tập và làm việc tại Pháp, đã hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các cán bộ Việt Nam sử dụng có hiệu quả các thiết bị công nghệ và thiết bị phân tích thông dụng và hiện đại.
Gừng; Công nghệ; Lên men; Gừng muối chua; Bia gừng; Công nghệ sinh học
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 4
Số lượng công bố quốc tế: 3
Không
03 thạc sỹ, 01 Tiến sỹ đã bảo vệ luận văn