
- Nhóm lợi ích kinh tế trong khu vực nhà nước - nhận diện và cơ chế gây ảnh hưởng đến chính sách công ở Việt Nam hiện nay
- Nghiên cứu đánh giá kết quả hỗ trợ điều trị của chế phẩm đậu tương lên men đối với bệnh nhân rối loạn chuyển hóa lipit máu và tăng huyết áp
- Nghiên cứu quy hoạch khu dân cư làng chài ven biển tỉnh Cà Mau đạt chuẩn nông thôn mới bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu
- Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật xạ trị trong chọn lọc bằng hạt vi cầu phóng xạ Resin Y-90 và kỹ thuật định lượng PIVKA-II AFP AFP-L3 trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan
- Đánh giá công tác phòng chống thiên tai có nguồn gốc từ khí tượng thủy văn xảy ra trước năm 2015 và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác này đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính kháng viêm chống ung thư của một số loài thuộc chi Fissistigma và Phaeanthus thuộc họ Na (Anonaceae) ở Việt Nam
- Tạo lập quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể Gà đồi Thanh Ba cho các sản phẩm gà an toàn của huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ
- Hoàn thiện công nghệ sản xuất nhựa kháng khuẩn ứng dụng trong một số sản phẩm nhựa gia dụng cao cấp
- Rà soát nghiên cứu xây dựng các quy trình hiệu chuẩn chuẩn đo lường và phương tiện đo đảm bảo sự hài hòa quốc tế phục vụ tham gia thỏa thuận công nhận lẫn nhau (MRA) toàn cầu về đo lường trong thương mại
- Nghiên cứu bảo tồn nguồn gen cây nông-lâm nghiệp và cây thuốc lưu vực thuỷ điện Lai Châu



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
ĐT.01.16/CNSHCB
2016-24- 616/KQNC
Nghiên cứu công nghệ sản xuất một số sản phẩm lên men từ củ gừng Việt Nam
Viện Công nghiệp thực phẩm
Bộ Công Thương
Quốc gia
PGS. TS. Nguyễn Thị Hoài Trâm
TS. Đặng Hồng Ánh; ThS. Phạm Thị Thu; ThS. Nguyễn Thị Thu Vân; ThS. Giang Thế Việt; ThS. Phạm Hoài Thu; KS. Bùi Thị Thúy Hà; KS. Phạm Ngọc Thái; KS. Nguyễn Thị Hồng Tú
Công nghệ sinh học
28/12/2015
2016-24- 616/KQNC
03/06/2016
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
- Đã xây dựng quy trình công nghệ có giá trị khoa học sản xuất 03 sản phẩm: chất thơm Ƴ-decalactone từ nấm men chuyển hóa chất béo; chất thơm dihydroactinidiolide từ nấm sợi; chất thơm dihydroactinidiolide từ màng gấc.
- Đã sản xuất 1 kg Ƴ-decalactone hệ thống thiết bị lên men 50 lít và 500 lít tại Viện Công nghiệp thực phâm thực phâm. Đã ứng dụng:
+ Ứng dụng trong sản xuất bánh Pháp hương đào.
+ Ứng dụng sản xuất kẹo cứng hương đào Tại Công ty cổ phần Tràng An, 1 Phùng Chí Kiên, Hà Nội.
- Đang trong quá trình đi liên hệ, tìm kiếm đối tác để chuyển giao công nghệ.
a) Ý nghĩa khoa học và công nghệ: Công nghệ sản xuất chất thơm Ƴ-decalactone từ các chủng nấm men chuyển hóa chất béo quy mô pilot, Công nghệ sinh tổng hợp và chuyển hóa β-carotene tù sinh khối nấm sợi Blakeslea trispora thành chất thơm (dihydroactinidiolide) quy mô phòng thí nghiệm và công nghệ thu nhận và chuyển hóa sinh học β-carotene từ màng hạt gấc thành chất thơm (dihydroactinidiolide) quy mô phòng thí nghiệm của Nhiệm vụ đã tiếp cận với trình độ khoa học tiên tiến, tương đương với các nghiên cứu hiện nay ở các nước phát triển như Đức, Pháp, Bỉ,...
- Trong Nhiệm vụ sử dụng kết hợp các công nghệ hiện đại và thông dụng như công nghệ gene, công nghệ vi sinh, lên men, enzyme, sử dụng các phương pháp tách chiết, tinh sạch, phân tích hiện đại vì vậy kết quả nghiên cứu, các sản phẩm của Nhiệm vụ có giá trị khoa học và thực tiễn cao.
b) Tác động đối với kinh tế xã hội:
- Các sản phẩm của Nhiệm vụ góp phần tạo quy trình công nghệ sản xuất một số sản phẩm công nghệ sinh học mới ở quy mô phòng thí nghiệm và quy mô pilot.
- Năng lực của đội ngũ cán bộ nghiên cứu tham gia thực hiện Nhiệm vụ được nâng cao. Góp phần củng cố, phát triển mối liên kết trong nghiên cứu, sản xuất thực nghiệm, trao đổi kinh nghiệm phát triển và ứng dụng công nghệ, sản phẩm công nghệ sinh học giữa các Viện nghiên cứu, trường đại học và các doanh nghiệp sản xuất.
c) Tác động đối với đào tạo và nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ
- Đã có 03 luận văn tốt nghiệp đại học, 02 luận văn thạc sĩ đã bảo vệ, 01 Tiến sĩ.
- Đã có 02 bài báo khoa học đăng trong Tạp chí quốc tế; 03 bài đăng trên Tạp chí trong nước; 02 đăng toàn văn trong Kỷ yếu Hội nghị khoa học trong nước và quốc tế.
- Đã góp phần rút ngắn thời gian nghiên cứu. Các nội dung nghiên cứu khoa học trong Nhiệm vụ là hoàn toàn mới ở Việt Nam cũng như với các đối tác phía Việt Nam. Thông qua sự hướng dẫn, chuyển giao công nghệ, kỹ thuật, phương pháp, chủng giống vi sinh vật,...của đối tác Pháp, đối tác phía Việt Nam đã tiến hành các nghiên cứu có kết quả và rút ngắn được thời gian nghiên cứu.
- Đối tác Pháp đã hướng dẫn và cùng với các cán bộ khoa học Việt Nam thực hiện việc công bố kết quả nghiên cứu trên tạp chí quốc tế - Tạp chí Khoa học và Công nghệ thực phẩm (International Journal of Food Science and Technology):
- Thông qua hoạt động hợp tác quốc tế đoàn vào và đoàn ra, đã góp phần đào tạo, nâng cao năng lực nghiên cứu và phân tích của 08 cán bộ tham gia thực hiện các nội dung nghiên cứu của Nhiệm vụ.
- Chính phủ Pháp đã hỗ trợ thêm kinh phí cho việc thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế đoàn vào, đoàn ra. Đơn vị thực hiện nhiệm vụ phía Pháp đã hỗ trợ kinh phí mua dụng cụ, nguyên liệu, hóa chất cung cấp cho việc thực hiện các thí nghiệm cho cán bộ Việt Nam sang học tập và làm việc tại Pháp, đã hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các cán bộ Việt Nam sử dụng có hiệu quả các thiết bị công nghệ và thiết bị phân tích thông dụng và hiện đại.
Gừng; Công nghệ; Lên men; Gừng muối chua; Bia gừng; Công nghệ sinh học
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 4
Số lượng công bố quốc tế: 3
Không
03 thạc sỹ, 01 Tiến sỹ đã bảo vệ luận văn