
- Xây dựng tiêu chí mô hình quy trình và phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với các dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tư pháp
- Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý - GIS trong việc giám sát và khống chế cúm gia cầm tại Quảng Trị
- Nghiên cứu sàng lọc chất có tác dụng bảo vệ cơ tim hướng đích ty thể sử dụng mô hình thiếu máu cục bộ cơ tim trên tim chuột cô lập và tế bào tim chuột nuôi cấy
- Đánh giá hiệu quả mô hình an toàn vệ sinh thực phẩm đường phố tại thành phố Cần Thơ và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng mô hình
- Trồng giống lúa chịu mặn kết hợp nuôi rươi trên ruộng trũng nhiễm mặn tại huyện Quảng Ninh
- Nghiên cứu sự tác động của Việt Nam gia nhập cộng đồng kinh tế Asean (AFC) đến lao động và việc làm tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn hiện nay
- Hoàn thiện công nghệ và thiết bị chế biến rơm rạ làm thức ăn cho trâu bò và phân hữu cơ vi sinh quy mô tập trung
- Nghiên cứu vi phạm đối xứng CP và vật lý meson B trong thí nghiệm LHCb trên máy gia tốc LHC
- Khai thác mẫu hữu ích cao và luật hữu ích cao trên cơ sở dữ liệu có lợi ích thay đổi
- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác tiếp công dân xử lý đơn giải quyết khiếu nại tố cáo ở cấp huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
2016-60-1341
Hợp tác nghiên cứu các giải pháp thúc đẩy phát triển và nâng cao năng lực truyền thông khoa học và công nghệ của Việt Nam
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Truyền thông Khoa học và Công nghệ
Bộ Khoa học và Công nghệ
Quốc gia
Nghị định thưViệt Nam - Australia
CN. Trần Thị Xuân
TS. Trần Công Yên, CN. Trần Ánh Tuyết, CN. Nguyễn Thị Hạnh, CN. Trịnh Văn Nguyên, CN. Đinh Thị Hoàn
Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác
03/2014
02/2016
14/12/2016
2016-60-1341
20/12/2016
Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia
Đề tài được triển khai trong bối cảnh hoạt động truyền thông KH&CN còn rất mới. tại Bộ KH &CN chưa có nghiên cứu nào về hoạt động truyền thông KH&CN. Do đó. kết quả nghiên cứu của đề tài về lý luận và thực tiễn đã có đóng góp áp dụng vào hoạt động quản lý. điều hành hoạt động truyền thông KI1&CN. - Kết quả của đề tài dã tạo tiền đề rất quan trọng, là cơ sở, tài liệu tham khảo để cơ quan chủ trì nhiệm vụ nghiên cứu triển khai các nghiên cứu tiếp theo về truyền thông Kl l&CN.
Góp phần nâng cao nhận thức về KH&CN của toàn xã hội, qua đó giúp các cơ quan có thẩm quyền hoạch định chính sách thúc đầy phát triển KH&CN phù hợp. - Thông qua việc thực hiện đề tài. góp phần phát triển và mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế về KH&CN. lăng cường vị thế và uy tín của Bộ KH&CN.
Truyền thông;Truyền thông khoa học và công nghệ;Phát triển;Chính sách; Việt Nam
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 0
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
Không