![](https://nsti.vista.gov.vn/themes/default/images/sience.png)
- Nghiên cứu xử lý xỉ thải từ sản xuất phốt pho vàng (Lào Cai) làm vật liệu không nung kết cấu nền ứng dụng trong xây dựng đường giao thông bằng chất kết dính vô cơ không sử dụng xi măng
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống IoT phục vụ công tác giám sát chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông di động
- Nghiên cứu làm chủ công nghệ phần mềm mã nguồn mở Open Journal System để áp dụng xây dựng các tạp chí điện tử
- Nghiên cứu giải pháp bồi dưỡng phát triển năng lực đội ngũ giáo viên Giáo dục công dân của Hà Nội
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nuôi thử nghiệm cá nheo Mỹ (Ictalurus punctatus (Rafinesque 1818)) tại huyện Yên Mô tỉnh Ninh Bình
- Nghiên cứu đánh giá việc thực hiện quy hoạch và hiệu quả triển khai phát triển cây chè trên địa bàn tỉnh đối với từng vùng từng huyện cụ thể
- Nghiên cứu xây dựng các modul hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp trong các trường phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Khảo sát ảnh hưởng của phân gà vi sinh trong quản lý tổng hơp bệnh thối gốc cây mè Vụ Xuân Hè năm 2016 tại xã Bình Thủy - Châu Phú An Giang
- Chính sách kiều hối phục vụ phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam
- Thúc đẩy việc làm có năng suất trong bối cảnh mới ở Việt Nam
![](https://nsti.vista.gov.vn/themes/default/images/sience.png)
![](https://nsti.vista.gov.vn/themes/default/images/sience.png)
![](https://nsti.vista.gov.vn/themes/default/images/iconluottrycap.jpg)
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
NĐT.26,CHN/17
2020-02-1179/KQNC
Nghiên cứu khai thác sử dụng nguồn tài nguyên chè Shan ở Việt Nam
Viện Khoa học Kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quốc gia
TS. Đặng Văn Thư
TS. Trần Xuân Hoàng, ThS. Nguyễn Mạnh Hà, ThS. Đỗ Thị Việt Hà, ThS. Cao Hoàng, ThS. Phạm Thị Như Trang, TS. Hoàng Thị Huệ, TS. Vũ Hồng Sơn
Cây công nghiệp và cây thuốc
01/09/2017
01/03/2020
07/08/2020
2020-02-1179/KQNC
26/11/2020
Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia
Các Quy trình công nghệ nhân giống chè mới chất lượng cao cho giống chè PH12 và VN15, PH10; Quy trình kỹ thuật trồng thâm canh cho một số giống chè mới chất lượng cao trên giống chè PH12, VN15, PH10; Quy trình công nghệ chế biến chè xanh thơm, chè Kim Ngân chất lượng cao cho giống chè PH12 và VN15, PH10 đã được ứng dụng và chuyển giao cho các đơn vị sản xuất kinh doanh/công ty về nhân giống, thâm canh và chế biến ở các tỉnh vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
Nghiên cứu; Khai thác; Sử dụng; Nguồn tài nguyên; Chè Shan
Ứng dụng
Dự án KH&CN
- Về nhân giống: mỗi năm nhân giống khoảng 2 – 3 triệu bầu giống phục vụ sản xuất.
- Về thâm canh: khoảng 100 – 200 ha mô hình thâm canh chè an toàn cho vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
- Về sản phẩm chế biến: khoảng 200 kg chè Kim Ngân/năm và 1.000 kg chè xanh thơm
- Tác động kinh tế - xã hội, khoa học, môi trường: Tạo ra công ănv iệc làm ổn định cho nông dân, người lao động địa phương trong vùng dự án, tăng thu nhập cho người sản xuất, góp phần xóa đói giảm nghèo, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Mặt khác khi ứng dụng các quy trình công nghệ của dự án đã làm giảm số lần phun thuốc, giảm số lượng thuốc, giảm số công phun thuốc, giảm ô nhiễm môi trường, góp phần đảm bảo môi trường sinh thái bền vững ở vùng sản xuất chè như số lượng thiên địch tăng lên, tình trạng sâu bệnh trên cây chè giảm,...
- Áp dụng quy trình công nghệ nhân giống, trồng thâm canh và chế biến chè xanh thơm, chè Kim Ngân từ các giống chè mới VN15, PH10, PH12 đã nâng cao được nguồn giống chất lượng, đảm bảo nguồn gốc, năng suất, chất lượng và sản phẩm chè được nâng cao từ đó góp phần tăng hiệu quả cho ngành sản xuất chè của Việt Nam nói chung và của địa phương nói riêng. Giá bán các sản phẩm chế biến chè xanh thơm tăng 100% và chè Kim Ngân tăng 300% so với sản phẩm chè thông thường