
- Nghiên cứu phát triển cụm tương hỗ vải thiều Lục Ngạn Bắc Giang
- Nghiên cứu ứng dụng I ốt phóng xạ I-131 điều trị bệnh bướu tuyến giáp lan tỏa nhiễm độc
- Nghiên cứu những biến đổi trong bộ gen tế bào ung thư phổi và Lơ-xê-mi kinh dòng hạt kháng thuốc điều trị đích
- Công cụ hỗ trợ xử lý lỗi dựa trên tri thức cho hệ thống mạng và truyền thông
- Xây dựng chiến lược tiếp thị địa phương của thành phố Cần Thơ định hướng đến năm 2030
- Các nghiệm vũ trụ và tính chất của chúng trong một số mô hình hấp dẫn mới
- Tạo lập quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể Phú Thịnh cho sản phẩm chè xanh của làng nghề chè xanh an toàn Phú Thịnh thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ
- Ứng dụng CNTT vào công tác quản lý và giảng dậy tại trường THPT Ngô Quyền tỉnh Nam Định
- Tính tích cực tham gia các hoạt động xã hội của người lao động trong các khu công nghiệp ở Việt Nam hiện nay
- Xây dựng mô hình sản xuất xoài và nhãn theo VietGAP ở vùng Nam bộ phục vụ xuất khẩu



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
SPQG.05a.07
2021-64-1375/KQNC
Nghiên cứu sản xuất 11 vắc xin mẫu chuẩn quốc gia dùng cho kiểm định vắc xin thuộc chương trình sản phẩm quốc gia vắc xin phòng bệnh cho người
Viện kiểm định quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế
Bộ Y tế
Quốc gia
TS. Đoàn Hữu Thiển
TS. Nguyễn Thị Kiều, TS. Phạm Văn Hùng, ThS. Lê Thị Hoàng Yến, ThS. Nguyễn Thị Lý, CN. Lưu Thị Dung, TS. Ngô Thu Hường, TS. Nguyễn Anh Tuấn, TS. Nguyễn Lan Phương, ThS. Đàm Thị Thu Ngân
Hoá dược học
01/12/2016
01/06/2021
25/06/2021
2021-64-1375/KQNC
11/08/2021
Cục Thông tin Khoa học & Công nghệ Quốc gia
Các tài sản được trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học - công nghệ gồm 04 tủ bảo quản mẫu và 1 hệ thống theo dõi nhiệt độ tự động (được bàn giao cho Viện theo quyết định số 5330/QĐ-BYT ngày 18/11/2021) được NICVB quản lý, sử dụng để bảo quản và giám sát nhiệt độ bảo quản mẫu chuẩn là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Việc thiết lập và đưa vào sử dụng 11 VX mẫu chuẩn quốc gia đã giúp tiết kiệm cho ngân sách nhà nước một lượng tiền đáng kể do không phải chi tiền nhập khẩu VX mẫu chuẩn quốc tế. Ngoài ra, có VX mẫu huẩn quốc gia cũng giúp cho NICVB và các nhà sản xuất chủ động hơn trong công tác sản xuất và kiểm định chất lượng VX, không phụ thuộc vào nguồn cung cấp của WHO hay các nhà sản xuất trong và ngoài nước. Chủ động trong công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng vào công việc chuyên môn tại NICVB và các nhà sản xuất.
Vắc xin; Kiểm định; Tiêu chuẩn; Mẫu chuẩn quốc gia
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học y, dược,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 0
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
Không