- Nghiên cứu cơ sở khoa học phục vụ giám sát tài nguyên nước mặt và cảnh báo hạn hán ở Đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện thiếu số liệu quan trắc ở lưu vực sông Mê Công ngoài lãnh thổ Việt Nam
- Nghiên cứu mô phỏng chuyển động của chất lỏng phi Newton trong gia công bề mặt cong
- Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng dân cư trong phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk
- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh CAFE-HTD01 và HOTIEU-HTD03 và sử dụng tích hợp các chế phẩm sinh hóa học nhằm phát triển hiệu quả và bền vững cây cà phê và hồ tiêu ở Tây Nguyên
- Nghiên cứu công nghệ sản xuất keratinase ứng dụng trong chế biến lông vũ làm thức ăn bổ sung trong chăn nuôi
- Xây dựng quy trình nhân nhanh sinh khối rễ bất định cây Đảng sâm (Codonopsis javanica) có giá trị dược liệu bằng phương pháp nuôi cấy bioreactor và nuôi cấy ngập chìm tạm thời
- Hoàn thiện công nghệ sản xuất vật liệu xúc tác để nâng cao hiệu suất đốt và giảm phát thải khí ô nhiễm trong vận hành lò đốt công nghiệp
- Nghiên cứu đánh giá tuổi thọ mỏi của công trình biển di động hoạt động trong thềm lục địa Việt Nam
- Ứng dụng thực hiện chế phẩm sinh học Fito-Biomix RR xử lý rơm rạ thành phân hữu cơ phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Mô năm 2014
- Các khái niệm và thuật ngữ ngôn ngữ học
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
105.99-2019.27
2022-54- 1193/NS-KQNC
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học màng quang hóa (Membrane Photobioreactor) xử lý nước thải kết hợp sản xuất sinh khối tảo định hướng tạo sản phẩm sinh học
Trường Đại học Bách khoa
Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh
Quốc gia
PGS. TS. Bùi Xuân Thành
GS.TS. Ngô Hữu Hào; TS. Dương Công Hùng; PGS.TS. Đào Thanh Sơn; TS. Trà Văn Tung; TS. Võ Hoàng Nhật Phong; TS. Võ Thị Diệu Hiền; TS. Nguyễn Thành Tín; TS. Nguyễn Xuân Dương; TS. Nguyễn Như Sang; TS. Nguyễn Văn Thuận; TS. Ngô Thị Trà My; TS. Đặng Bảo Trọng; KS. Nguyễn Hồng Hải; ThS. Nguyễn Phương Thảo
Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật
09/2019
09/2022
01/12/2020
2022-54- 1193/NS-KQNC
21/11/2022
Đề tài ứng dụng công nghệ sinh học màng quang hóa (MPBR) xử lý nước thải có hàm lượng dinh dưỡng cao kết hợp tăng sinh khối tảo định hướng sản xuất nhựa sinh học. Vi tảo có khả năng sử dụng chất ô nhiễm N, P trong nước thải để tăng sinh khối, nên điều đó rất phù hợp trong xử lý nước thải có hàm lượng chất dinh dưỡng cao. Công nghệ MPBR này không những giải quyết được ô nhiễm dinh dưỡng trong nước thải với chi phí thấp mà còn thu hồi được sinh khối tảo có ích. Sinh khối này có thể sử dụng để sản xuất các sản phẩm nhựa sinh học có giá trị cao. Nhựa sinh học đã được tạo ra đê thay thế những loại nhựa trên thị trường không có khả năng phân hủy sinh học và và ô nhiễm môi trường. Nhựa sinh học được ứng dụng sản xuất chai nhựa, giày, đồ chơi lego, vật liệu cho công nghiệp in 3D.
Đề tài ứng dụng công nghệ sinh học MPBR hiệu quả cao cũng như tính đơn giản trong quá trình vận hành so với các phương pháp hoá lý. Đề tài có đánh giá khả năng cộng hợp vi tảo - vi khuẩn để xử lý dinh dưỡng trong nước thải. Việc cộng hợp giữa vi tảo và vi khuẩn trong xử lý nước thải có tiềm năng oxy hóa không cần cung cấp oxi. Do đó hệ thống xử lý này tiết kiệm năng lượng và chi phí thổi khí so với các hệ thống xử lý thông thường nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả loại bỏ C, N,P. Sinh khối tảo thu được từ quá trình xử lý có thể tận dụng làm nhựa sinh học thay thế các loại nhựa khó phân hủy gây ô nhiễm môi trường và sức khỏe cộng đồng. Đề tài này tạo thành một quá trình bền vững và hiệu quả chi phí đối với công nghệ xử lý dinh dưỡng.
Màng quang hóa; Membrane Photobioreactor; Xử lý nước thải; Sản xuất sinh khối tảo
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế, Được ứng dụng để giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 1
Số lượng công bố quốc tế: 6
Không
Đề tài góp phần đào tạo 02 học viên cao học.