
- Xây dựng mô hình chính quyền thân thiện cấp xã ở thị xã Ngã Bảy tỉnh Hậu Giang
- Nghiên cứu cơ sở khoa học thực tiễn xây dựng tài liệu huấn luyện về đánh giá rủi ro tại nơi làm việc đối với cơ sở tồn chứa LPG
- Giải pháp nâng cao hiệu lực hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Nghiên cứu ứng dụng phép biến đổi sóng nhỏ (wavelet) để phân tích nội suy và biểu diễn trường vận tốc biến dạng khu vực Miền Bắc Việt Nam từ kết quả đo lặp GNSS của các mạng lưới trắc địa địa động lực trên các đới đứt gẫy phục vụ công tác dự báo tai biến tự nhiên
- Nghiên cứu đánh giá khả năng phát tán và ảnh hưởng của phóng xạ từ các nhà máy điện hạt nhân Cảng Phòng Thành và Xương Giang đến Việt Nam
- Nghiên cứu phát triển mô hình tích hợp cho nghiên cứu ngập lụt tại đô thị Hà Nội trên cơ sở ứng dụng các mô hình trí tuệ nhân tạo và công nghệ viễn thám GIS
- Đánh giá hiệu quả mô hình phục hồi chức năng toàn diện cho trẻ bại não thể co cứng dưới 6 tuổi tại Thành phố Hà Nội
- Ứng dụng CNTT vào hoạt động quản lý và điều hành tại sở Văn hóa thể thao và du lịch
- Tính chất hệ polyme compozit trên cơ sở nền nhựa epoxy chứa các hạt BaTiO3 có pha tạp một số nguyên tố
- Lập bản đồ bộ gen tôm sú (P monodon)



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
KC.10.32/11-15
2016-66-486
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử để chẩn đoán một số vi nấm gây bệnh nội tạng ở người
Học viện Quân y
Bộ Quốc phòng
Quốc gia
Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến phục vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
PGS.TS. Nguyễn Khắc Lực
ThS. Đỗ Ngọc Ánh, TS. Phạm Văn Minh, TS. Lê Trần Anh, ThS. Nguyễn Thị Vân, TS. Nguyễn Huy Dũng, BSCKI. Trần Thị Thanh Nga, BS. Trần Thị Quỳnh Liên, ThS. Nguyễn Thái Dũng, ThS. Mai Anh Lợi
Sinh học phân tử
04/2013
09/2015
23/12/2015
2016-66-486
10/05/2016
Cục Thông tin Khoa học & Công nghệ Quốc gia
Mô tả phương thức ứng dụng: + Sử dụng kỹ thuật/bộ sinh phẩm PCR-RLFP được đề tài xây dựng để phân biệt, xác đình một số loài vi nấm Candida spp. gây bệnh thường gặp phân lập từ bệnh phẩm khác nhau của cơ thể như dịch âm đạo, dịch khoang miệng, dịch vết thương, vết bỏng, dịch rửa phế quả, máu, dịch não tủy...+ Sử dụng cặp mồi ITS1, ITS4, ITS5, NL4 để giải trình tự định danh vi nấm. + Sử dụng kỳ thuật multiplex PCR để chẩn đoán tác nhân c. albicans và c. n eoformans gây viêm màng não. - Mô tả lĩnh vực, phạm vi ứng dụng: + Quy trình kỹ thuật PCR-RLFP đã được áp dụng để phân biệt và xác định loài cho trên 1000 chủng nấm men Candida phân lập từ các bệnh phẩm dịch âm đạo, dịch khoang miệng, dịch rửa phế quản, dịch não tủy, máu của các bệnh nhân tại các Bệnh viện Quân y 103, Bệnh viện Chợ Rầy, Bệnh viên Thống Nhất Tp. Hồ Chí Minh, Bệnh viện đa khoa Hữu nghị Nghệ An... + Quy trình kỹ thuật multiplex PCR để chẩn đoán tác nhân c. albicans và c. n eoformans cho trên 100 mẫu bệnh phẩm dịch não tủy và trên 100 mẫu dịch rửa phế quản. - Mô tả hoạt động chính: + Chẩn đoán tại chỗ + Đào tạo kỹ thuật
- Hiệu quả kinh tế: Bệnh nhân bị bệnh do nấm (viêm âm đạo, viêm khoang miệng, nấm máu, viêm phổi, viêm màng não...) được chẩn đoán đúng căn nguyên gây bệnh từ đó có căn cứ lựa chọn thuốc điều trị đúng giúp giảm chi phí điều trị, thời gian nằm viện, giảm các di chứng... Các kết quả nghiên cứu của đề tài còn cung cấp thông dịch tễ học nấm Candida spp., c. n eoformans gây bệnh ở Việt Nam. - Hiệu quả kỹ thuật: Kỹ thuật xác định loài, chẩn đoán căn nguyên nấm gây bệnh ở người là công cụ hỗ trợ các nhà lâm sàng xác định chính xác căn nguyên gây bệnh, từ đó đưa ra lựa chọn thuốc điều trị hiệu quả... - Hiệu quả kinh tế - xã hội: □ Tạo nhiều công ăn việc làm cho người lao động. Cải thiện điều kiện sống, bảo vệ sức khoẻ cộng đồng, bảo vệ môi trường. o Đảm bảo tốt an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp - Tác động môi trường: Không - Ý nghĩa khoa học: nghiên cứu cung cấp thêm công cụ để xác định loài Candida, spp gây bệnh, điều tra dịch tễ phân tử các vi nấm Candida spp, c. n eoformans và một số vi nấm gây bệnh khác ở Việt Nam.
Kỹ thuật; Sinh học phân tử; Chẩn đoán; Vi nấm; Gây bệnh; Nội tạng; Người
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học y, dược,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 4
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
01 tiến sĩ (chưa bảo vệ).