- Đánh giá hiện trạng năng lực công nghệ và nhu cầu đổi mới công nghệ trong sản xuất vắc xin cho người
- Ứng dụng CNTT nâng cao năng lực quản lý và điều hành tại UBND Thành phố Nam Định
- Tuyên truyền phổ biến kiến thức về năng suất chất lượng trên báo chí và mạng xã hội năm 2019
- Cơ chế tác dụng của các chất kháng khuẩn thực vật lên vi khuẩn Streptococus mutans trên biofilm
- Xây dựng mô hình xúc tiến tái sinh và nghiên cứu cơ sở xác định cường độ khai thác trung gian rừng trồng keo tai tượng làm nguyên liệu giấy
- Một số vấn đề lý luận cơ bản về dân tộc trong thế giới đương đại và những vấn đề đặt ra cho Việt Nam
- Xây dựng bản đồ phân vùng nguy cơ xảy ra lũ quét lũ ống tỉnh Bình Định
- Hoàn thiện thể chế nhằm thực hiện đầy đủ quy định của Hiến pháp năm 2013 về quyền sở hữu tài sản của Nhà nước tổ chức và cá nhân
- Đánh giá tốc độ tăng trưởng khả năng kháng bệnh hoại tử gan tụy cấp tính AHPND và chống chịu với nhiệt độ cao của tôm bạc thẻ Penaeus merguiensis và tôm he Ấn Độ Penaeus indicus
- Nghiên cứu vai trò và tác động của tầng lớp trung lưu ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước đến năm 2030
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
KC.10.41/11-15
2016-64-1131/KQNC
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị bệnh sọ não
Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Bộ Y tế
Quốc gia
Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến phục vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
PGS.TS. Đồng Văn Hệ
PGS.TS. Dương Đại Hà, ThS. Nguyễn Thanh Xuân, ThS. Bùi Huy Mạnh, ThS. Ngô Mạnh Hùng, BSCKII. Lý Ngọc Liên, TS. Lê Hồng Nhân, PGS.TS. Nguyễn Thế Hào, ThS. Nguyễn Đức Hiệp
Ngoại khoa (Phẫu thuật)
01/2014
12/2015
20/04/2016
2016-64-1131/KQNC
28/09/2016
Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia
- Nghiên cứu áp dụng kỹ thuật nội soi trong điều trị một số bệnh lý sọ não đã khẳng định trình độ phẫu thuật thần kinh nói riêng và trình độ ngoại khoa nói chung của Việt Nam đã tiếp cận được với trình độ các nước tiên tiến, và hơn một số nước trong khu vực. Những tiến bộ mới trong lĩnh vực này khẳng định khả năng có thể áp dụng và có thể triển khai kỹ thuật nội soi sọ não tại nhiều cơ sở y tế Việt Nam.
- Năm 2019, bệnh viện Hữu nghị Việt Đức là cơ sở y tế đã áp dụng những kỹ thuật nội soi trong phẫu thuật điều trị cho 446 bệnh nhân u tuyến yên, 312 bệnh nhân u tầng trước nền sọ, 216 bệnh nhân phình động mạch não và 116 bệnh nhân đau dây thần kinh V. Bệnh nhân mắc những bệnh trên được điều trị bằng kỹ thuật nội soi an toàn hơn, thời gian nằm viện ngắn hơn, kết quả tốt hơn. Sự thành công của kỹ thuật nội soi trong điều trị các bệnh này đã góp phần thúc đẩy các phẫu thuật nội soi khác trong chuyên ngành phẫu thuật thần kinh nói riêng và chuyên ngành phẫu thuật nói chung.
- Các cơ sở y tế khi ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ điều trị bệnh nhân mắc bệnh u tuyến yên, u tầng trước nền sọ, phình động mạch não và đau dây thần kinh V. Việc áp dụng những kỹ thuật này giúp giảm giá thành điều trị, nâng cao kết quả điều trị, tạo lòng tin của người bệnh với cơ sở y tế.
- Kết quả nghiên cứu có tác động tích cực tới sự phát triển của ngành y nói riêng và nghiên cứu khoa học nói chung. Nó giúp các nhà khoa học, các nhà chuyên môn khẳng định trình độ của các thầy thuốc, bác sỹ, phẫu thuật viên Việt Nam.
-Kết quả nghiên cứu được ứng dụng trong nhiều cơ sở y tế, điều đó cho phép nhiều bệnh nhân được hưởng phương pháp điều trị tiên tiến, giá thành rẻ hơn, điều trị an toàn hơn, thời gian nằm viện ngắn hơn.
-Kết quả nghiên cứu một lần nữa khẳng định ngành y tế Việt Nam có thể thực hiện thành công những kỹ thuật tiên tiến ngang tầm với khu vực và quốc tế. Điều đó giúp tạo lòng tin của người bệnh, của nhân dân đối với nhà nước, Đảng và Chính phủ. Kết quả nghiên cứu góp phần khẳng định sự đúng đắn trong đầu tư cho Khoa học và công nghệ của Đảng và Nhà nước. Kết quả nghiên cứu của đề tài đồng thời khẳng định kết quả hoạt động hiệu quả và đúng đắn của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế.
U tuyến yên;U tầng trước nền sọ;Phình động mạch não;Đau dây thần kinh số V;Phẫu thuật nội soi;Điều trị
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học y, dược,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 1
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
Không