- Đặc điểm lâm sàng tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố TYP huyết thanh của vi khuẩn STREPTOCCUS PNEUMONIAE và HEAMOPHILUS INFLUENZAE phân lập được trong viêm phổi cộng đồng ở trẻ em dưới 5 tuổi
- Đánh giá tác động của đại dịch COVID-19 và một số yếu tố liên quan đến sức khỏe tâm thần trên đội ngũ cán bộ ngành y tế tại thành phố Đà Nẵng
- Nghiên cứu bào chế và đánh giá tương đương sinh học của viên nén bao phim chứa metoprolol 50mg phóng thích kéo dài và amlodipin 5mg phóng thích tức thời
- Nghiên cứu cơ sở khoa học đề xuất các tiêu chuẩn thiết kế lũ đê biển trong điều kiện biến đổi khí hậu nước biển dâng ở Việt Nam và giải pháp phòng tránh giảm nhẹ thiệt hại
- Khảo sát đánh giá thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế trang trại bền vững trên địa bàn Thanh Hóa
- Nghiên cứu công nghệ thiết kế chế tạo và đưa vào ứng dụng hệ thống thiết bị tự động phân loại tăm hương chất lượng cao
- Nghiên cứu và xây dựng mô hình mã hóa video liên lớp phân tán thế hệ mới dùng cho ứng dụng truyền thông đa phương tiện
- Đặc điểm tâm lý xã hội của nông dân Việt Nam trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế
- Nghiên cứu cơ sở khoa học của điện châm trong điều trị một số chứng đau
- Nghiên cứu miễn dịch tế bào kiểm soát các dạng ung thư gây ra bởi virut EBV thông qua thụ thể NKG2D
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
13-2019/TTKHCN
Xây dựng hệ thống sản xuất giống khoai tây sạch bệnh cấp giống gốc trong nhà khí canh
Trung tâm Ứng dụng dịch vụ khoa học và công nghệ Nam Định
UBND Tỉnh Nam Định
Tỉnh/ Thành phố
Vũ Xuân Trung
04/2019
03/04/2019
13-2019/TTKHCN
04/07/2019
Sở KH&CN Nam Định
Khoai tây;
Ứng dụng
Dự án KH&CN
Đến năm 2019, cơ bản hệ thống sẽ cung cấp được 50% nhu cầu giống khoai tây sạch bệnh trên địa bàn tỉnh trương đương 1.000 tấn giống sạch bệnh. Theo báo cáo từ Trung tâm giống là cơ quan chủ trì của pha 2 và pha 3 của dự án phần mục 4 phần B báo cáo này.
Theo nội dung dự án, xây dựng sản phẩm dự án là khâu đầu tiên trong hệ thống. Hệ thống còn kéo dài đến 4 cấp giống tiếp theo mới có thể tính toán hiệu quả kinh tế