
- Quan hệ Việt Nam - Nhật Bản từ năm 1991 đến năm 2015
- Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chuẩn Giao diện chung mở rộng cho khối truy nhập có điều kiện dùng trong truyền hình kỹ thuật số mặt đất; và Quảng bá hình ảnh số (DVB) - Hướng dẫn thực thi các ứng dụng Pha 1 DVB-IPTV - Phần 1: Các chức năng IPTV lõi
- Nghiên cứu xây dựng quy trình phân lập tagitinin C từ cây cúc quỳ (Tithonia diversifolia (Hemsley) AGray) có hoạt tính chống sốt rét
- Chuyển giao công nghệ sản xuất giống nhân tạo cá hồng Mỹ (Sciaenops ocellatus Linnaeus 1766) tại Khánh Hòa
- Nghiên cứu hội chứng gan tụy trên tôm sú và tôm thẻ chân trắng ở đồng bằng sông Cửu Long
- Những vấn đề lý luận và thực tiễn trong quan hệ giữa các chế định bắt buộc với lối sống ở Việt Nam hiện nay
- Nghiên cứu kết cấu công trình và giải pháp xây dựng tuyến đê biển Vũng Tàu - Gò Công
- Thiết kế bộ điều khiển đa biến bền vững cho những hệ thống vận chuyển liên tục vật liệu mềm có tốc độ và độ chính xác cao
- Một phương pháp mới để nâng cao hiệu quả làm việc cho các bộ khuếch đại công suất bán dẫn siêu cao tần
- Giải Pháp nâng cao trình độ chính trị và năng lực công tác của đội ngũ đảng viên ở thành phố Cần Thơ



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
2015-66-934/KQN
Hợp tác nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ, dự phòng và điều trị đẻ non ở thai phụ tại khu vực phía Bắc Việt Nam
Học viện Quân y
Bộ Quốc phòng
Quốc gia
Nghị định thư Việt Nam - Nhật Bản
PGS.TS. Nguyễn Viết Trung
PGS.TS. Trần Hải Anh, PGS.TS. Nguyễn Duy Bắc, ThS. Đào Nguyên Hùng, ThS. Đào Thế Anh, TS. Trần Ngọc Dũng, TS. Đỗ Minh Trung, TS. Lê Hoàng, TS. Nguyễn Duy Ánh
Sản khoa và phụ khoa
01/2013
12/2014
19/12/2014
2015-66-934/KQN
30/12/2015
Cục Thông tin Khoa học & Công nghệ Quốc gia
Ứng dụng kết quả của đề tài vào thực hành lâm sàng như: - Xác định được các yếu tố nguy cơ của dọa đẻ non, đẻ non: tiền sử, bệnh sử, siêu âm... - Xác định các biện pháp dự phòng đẻ non - Thực hành điều trị các trường hợp dọa đẻ non và đẻ non
Giảm thiểu nguy cơ đẻ non cho các thai phụ, giảm tỉ lệ sơ sinh non tháng góp phần giảm tỉ lệ tử vong chu sinh và giảm gánh nặng cho gia đình và xã hội.
Đẻ non;Người có thai;Nguy cơ;Dự phòng;Điều trị;Nghiên cứu; Việt Nam
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học y, dược,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 4
Số lượng công bố quốc tế: 2
Không
Thạc sĩ: 02 đã bảo vệ (Ngô Minh Thắng, Bùi Đức Quyêt) Nghiên cứu sinh: 01 đã bảo vệ (Đỗ Minh Trung)