
- Nghiên cứu xác định thành phần dinh dưỡng từ các bộ phận cây lá gai xanh (Boehmeria spp) để làm cơ sở cho việc chế biến thực phẩm thức ăn gia súc và phân hữu cơ vi sinh
- Nghiên cứu phát triển mạng thử nghiệm cảm biến không dây (Wireless Sensor Networks) hỗ trợ đánh giá kiểm định ứng dụng và giao thức WSNs
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn đánh giá tác động của hoạt động nhận chìm đến môi trường biển và đề xuất các giải pháp kiểm soát giảm thiểu
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống nghiệp vụ dự báo khí hậu hạn mùa cho Việt Nam bằng các mô hình động lực
- Xác lập quyền đối với Nhãn hiệu chứng nhận Khoai sọ nương Trạm Tấu tỉnh Yên Bái
- Nghiên cứu điều chỉnh chính sách đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam đến năm 2020
- Nghiên cứu phương pháp mới bảo quản thịt tươi đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
- Đa dạng di truyền phân tử của nấm men Moniliella tại Việt Nam
- Sản xuất thử nghiệm hai giống cao su chịu lạnh VNg 77-2 và VNg 77-4 ở các tỉnh miền núi phía Bắc
- Nghiên cứu biện pháp phòng trừ bệnh hại trên cây hoa Ly Ly tại Quảng Nam



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
02.14.QG/HĐ-KHCN
2021-24-729/KQNC
Khai thác và phát triển nguồn gen vi sinh vật tạo hương để sản xuất một số loại nước mắm đặc sản
Viện Công nghiệp thực phẩm
Bộ Công Thương
Bộ
ThS. Bùi Thị Hồng Phương
ThS. Đỗ Thị Thanh Huyền, ThS. Nguyễn Mạnh Đạt, ThS. Nguyễn Thị Hồng Lĩnh, KS. Chu Thắng, ThS. Đỗ Thị Thủy Lê
Kỹ thuật thực phẩm
01/01/2014
01/12/2015
18/01/2016
2021-24-729/KQNC
19/04/2021
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
- Kết quả đạt được:
- Đã xây dựng quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh vật tạo hương nước mắm. (Đạt mật độ tế bào 4,2 X 108 CFU/g) - Đã xây dựng quy trình công nghệ ứng dụng chế phẩm vi sinh vật tạo hương trong sản xuất nước mắm.
- Đã xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho chế phẩm vi sinh vật tạo hương nước mắm (Số quyết định 211/ QĐ- VTP). - Đã xây dựng dự thảo tiêu chuẩn cơ sở cho chế phẩm vi sinh vật tạo hương nước mắm (Số quyết định 212/ QĐ- VTP).
Đã thực hiện tham gia ứng dụng trong giai đoạn nghiên cứu tại công ty nước mắm Vạn Phần ở Nghệ An. Thực tế ứng dụng: 300kg cá nguyên liệu thu được 90 lít nước mắm đặc sản.
Trong năm 2018 đề tài chưa triển khai thực hiện chuyển giao ứng dụng kết quả của đề tài vào thực tế được do công ty Vạn Phần chưa có nhu cầu ứng dụng sâu về sừ dụng chế phẩm vi sinh tạo hương nước mắm.
a) Ý nghĩa khoa học và công nghệ: Công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh tạo hương nước mắm là hướng đi mới, rất cần thiết đối với sản phẩm nước mắm truyền thống. Sản phẩm của nhiệm vụ góp phần tạo quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm nước mắm có hương đặc trưng, giải quyết vấn đề khó khăn nhất trong quá trình sản xuất nước mắm theo phương pháp truyền thống đáp ứng được đúng những yêu cầu của các doanh nghiệp trong sản xuất và chế biến nước mắm.
Trong đề tài sử dụng kết hợp các công nghệ vi sinh, lên men, các phương pháp phân tích hiện đại vì vậy kết quả nghiên cứu, các sản phẩm của đề tài có giá trị khoa học và thực tiễn cao.
b) Tác động đối với kinh tế xã hội: Việc áp dụng các kết quả của đề tài sẽ mang lại ý nghĩa đối với kinh tế xã hội như sau: + Sử dụng sử dụng chế phẩm vi sinh vật sinh hương nước mắm bổ sung vào chượp đã tạo ra được sản phẩm có hương vị tốt trong chế biến, rút ngắn thời gian lên men có thể cạnh tranh được với sản phẩm nước mắm lên men truyền thống Năng lực của đội ngũ cán bộ nghiên cứu tham gia thực hiện đề tài được nâng cao do có sự trao đổi thực tế tại doanh nghiệp chuyên sản xuất về nước mắm.
Góp phần củng cố, phát triển mối liên kết trong nghiên cứu, sản xuất thực nghiệm, trao đổi kinh nghiệm phát triển và ứng dụng công nghệ giữa các công ty nước mắm Vạn Phần- Nghệ An; công ty nước mắm Vạn Hoa- Nghĩa Hưng, Nam Định.
c) Tác động đối với đào tạo và nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ Trong năm 2018, do chưa có doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác nên chúng tôi không có kết quả về đào tạo cũng như nâng cao tiềm lực KH&CN liên quan đến nội dung đề tài.
Nước mắm; Vi sinh vật; Nguồn gen; Hương vị; Sản xuất
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 1
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
02 sinh viên