- Xây dựng Nhãn hiệu chứng nhận Ngựa Bắc Hà cho sản phẩm ngựa của huyện Bắc Hà
- Nghiên cứu sử dụng vật liệu nano từ tính làm xúc tác dị thể cho các phản ứng hình thành liên kết carbon-dị tố
- Xu hướng biến đổi của tôn giáo và tác động đến đời sống xã hội ở Việt Nam: Những vấn đề lý luận và thực tiễn mới đang đặt ra phương hướng giải quyết
- Về ổn định của một số lớp hệ động lực
- Tác động lan tỏa của doanh nghiệp nước ngoài lên hoạt động của doanh nghiệp trong nước
- Đánh giá khả năng mở rộng mô hình kinh tế lượng có cấu trúc Vanmieu với các yếu tố kinh tế thế giới
- Sản xuất thử một số giống lúa Japonica (ĐS3 J01 J03 ) theo hướng hàng hóa ở một số tỉnh phía Bắc
- Đổi mới cơ chế giám sát việc thực thi công vụ của cơ quan hành chính nhà nước
- Một số giải pháp tăng cường hiệu quả hoạt động dự phòng phát hiện sớm và quản lý bệnh tăng huyết áp và đái tháo đường tại tuyến xã tỉnh Nam Định
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ hiện đại trong xây dựng mô hình quản lý biến động tài nguyên hoàn thiện công cụ quản lý và nâng cao năng lực giám sát biến động sử dụng đất
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
02.14.QG/HĐ-KHCN
2021-24-729/KQNC
Khai thác và phát triển nguồn gen vi sinh vật tạo hương để sản xuất một số loại nước mắm đặc sản
Viện Công nghiệp thực phẩm
Bộ Công Thương
Bộ
ThS. Bùi Thị Hồng Phương
ThS. Đỗ Thị Thanh Huyền, ThS. Nguyễn Mạnh Đạt, ThS. Nguyễn Thị Hồng Lĩnh, KS. Chu Thắng, ThS. Đỗ Thị Thủy Lê
Kỹ thuật thực phẩm
01/01/2014
01/12/2015
18/01/2016
2021-24-729/KQNC
19/04/2021
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
- Kết quả đạt được:
- Đã xây dựng quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh vật tạo hương nước mắm. (Đạt mật độ tế bào 4,2 X 108 CFU/g) - Đã xây dựng quy trình công nghệ ứng dụng chế phẩm vi sinh vật tạo hương trong sản xuất nước mắm.
- Đã xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho chế phẩm vi sinh vật tạo hương nước mắm (Số quyết định 211/ QĐ- VTP). - Đã xây dựng dự thảo tiêu chuẩn cơ sở cho chế phẩm vi sinh vật tạo hương nước mắm (Số quyết định 212/ QĐ- VTP).
Đã thực hiện tham gia ứng dụng trong giai đoạn nghiên cứu tại công ty nước mắm Vạn Phần ở Nghệ An. Thực tế ứng dụng: 300kg cá nguyên liệu thu được 90 lít nước mắm đặc sản.
Trong năm 2018 đề tài chưa triển khai thực hiện chuyển giao ứng dụng kết quả của đề tài vào thực tế được do công ty Vạn Phần chưa có nhu cầu ứng dụng sâu về sừ dụng chế phẩm vi sinh tạo hương nước mắm.
a) Ý nghĩa khoa học và công nghệ: Công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh tạo hương nước mắm là hướng đi mới, rất cần thiết đối với sản phẩm nước mắm truyền thống. Sản phẩm của nhiệm vụ góp phần tạo quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm nước mắm có hương đặc trưng, giải quyết vấn đề khó khăn nhất trong quá trình sản xuất nước mắm theo phương pháp truyền thống đáp ứng được đúng những yêu cầu của các doanh nghiệp trong sản xuất và chế biến nước mắm.
Trong đề tài sử dụng kết hợp các công nghệ vi sinh, lên men, các phương pháp phân tích hiện đại vì vậy kết quả nghiên cứu, các sản phẩm của đề tài có giá trị khoa học và thực tiễn cao.
b) Tác động đối với kinh tế xã hội: Việc áp dụng các kết quả của đề tài sẽ mang lại ý nghĩa đối với kinh tế xã hội như sau: + Sử dụng sử dụng chế phẩm vi sinh vật sinh hương nước mắm bổ sung vào chượp đã tạo ra được sản phẩm có hương vị tốt trong chế biến, rút ngắn thời gian lên men có thể cạnh tranh được với sản phẩm nước mắm lên men truyền thống Năng lực của đội ngũ cán bộ nghiên cứu tham gia thực hiện đề tài được nâng cao do có sự trao đổi thực tế tại doanh nghiệp chuyên sản xuất về nước mắm.
Góp phần củng cố, phát triển mối liên kết trong nghiên cứu, sản xuất thực nghiệm, trao đổi kinh nghiệm phát triển và ứng dụng công nghệ giữa các công ty nước mắm Vạn Phần- Nghệ An; công ty nước mắm Vạn Hoa- Nghĩa Hưng, Nam Định.
c) Tác động đối với đào tạo và nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ Trong năm 2018, do chưa có doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác nên chúng tôi không có kết quả về đào tạo cũng như nâng cao tiềm lực KH&CN liên quan đến nội dung đề tài.
Nước mắm; Vi sinh vật; Nguồn gen; Hương vị; Sản xuất
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 1
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
02 sinh viên