
- Điều tra hiện trạng lập danh mục cây dược liệu có chỉ dẫn địa lý trên vùng đồi núi tỉnh An Giang
- Áp dụng khoa học kỹ thuật đổi mới dây chuyền công nghệ sản xuất nhằm nâng cao năng suất và chất lượng viên gỗ nén tại Công ty TNHH Năng lượng AT
- Nghiên cứu các nhân tố thúc đẩy và kìm hãm hành vi mua thịt hữu cơ của người tiêu dùng Việt Nam
- Xây dựng và tiêu chuẩn hóa phương pháp Realtime PCR tại Việt Nam để phát hiện định lượng phục vụ đánh giá rủi ro nhiễm Campylobacter trong chiến lược giám sát toàn cầu
- Thực trạng công tác thi hành án hành chính và định hướng hoàn thiện pháp luật về thi hành án hành chính ở Việt Nam
- Cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp trong khủng hoảng: Kinh nghiệm quốc tế và hàm ý chính sách cho Việt Nam trong bối cảnh dịch Covid-19
- Ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và điều hành tại Liên đoàn lao động tỉnh Nam Định
- Tạo lập, quản lý và phát triển Nhãn hiệu chứng nhận “Hồ tiêu Sơn Thành” dùng cho sản phẩm hồ tiêu của huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên
- Nghiên cứu phát triển công nghệ khắc laser dùng chế tạo vi cấu trúc quang tử trên cơ sở vật liệu polymer và vật liệu lai hữu cơ - vô cơ định hướng ứng dụng làm cảm biến trong hóa môi trường
- Nghiên cứu quy trình phân lập axit arachidonic và prostaglandin từ nguyên liệu rong câu để thu nhận các chất có hoạt tính sinh học cao nhằm ứng dụng trong y dược



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
CNHD.ĐT.036/12-14
2016-48-894
Nghiên cứu công nghệ tổng hợp một số tá dược bao phim trên cơ sở polyme tổng hợp
Viện Hóa Học
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Quốc gia
Nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm 2020
TS. Phạm Thị Thu Hà
GS.TS. Nguyễn Văn Khôi, TS. Nguyễn Thị Kim Hương, TS. Nguyễn Thanh Tùng, TS. Trịnh Đức Công
Các công nghệ sản phẩm sinh học, vật liệu sinh học, chất dẻo sinh học, nhiên liệu sinh học, các hóa chất được chiết tách từ sinh học, các vật liệu mới có nguồn gốc sinh học.
06/2012
06/2014
12/09/2014
2016-48-894
Đã nghiên cứu thành công quy trình tổng hợp và tinh chế celecoxib liên tục qui mô 0.5kg/mẻ đạt hiệu suất tổng hợp và tinh chế >60%, trong đó hiệu suất tổng hợp >80%. Nghiên cứu thành công quy trình kết tinh celecoxib qui mô 0.5kg/mẻ đạt hiệu suất 75-80%, đạt chất lượng tương đương chất lượng cơ sở đang lưu hành trên thị trường. Đã tổng hợp thành công 2kg celecoxib và xác định độc tính bán trường diễn.
Tá dược;Tá dược bao phim;Polyme tổng hợp;Công nghệ tổng hợp
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học tự nhiên,
Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN,
Số lượng công bố trong nước: 2
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
01 Thạc sỹ