- Nghiên cứu quy trình công nghệ chế tạo một số vật liệu hấp thu dầu trên cơ sở polyme tự nhiên và tổng hợp
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo và đưa vào vận hành hệ thống thải tro xỉ đồng bộ cho nhà máy nhiệt điện đốt than phụ có công suất tổ máy đến khoảng 600 MW
- Nghiên cứu chế tạo gốm sứ trên cơ sở hệ silic nitrua Si3N4 ứng dụng để sản xuất ống bảo vệ sensor trong công nghệ đúc rót kim loại
- Ứng dụng khoa học và công nghệ xây dựng mô hình chế biến sản phẩm thảo quả trên địa bàn huyện Xín Mần tỉnh Hà Giang
- Áp dụng giải pháp hữu ích số 935 quy trình sản xuất sản phẩm giàu axit béo omega-3 để tạo thực phẩm chức năng thực phẩm bổ sung EPA DHA chất lượng cao
- Ứng dụng tiến bộ khoa học và kỹ thuật xây dựng mô hình nâng cao hiệu quả sản xuất một số loại cây ăn quả (Mãng cầu ta nhãn ổi) tại huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh
- Hợp tác nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ, dự phòng và điều trị đẻ non ở thai phụ tại khu vực phía Bắc Việt Nam
- Nghiên cứu trồng thử nghiệm cây Bương mốc (Dendrocalamus affsinicus) lấy măng kết hợp lấy thân làm nguyên liệu giấy tại Phú Thọ
- Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá heo (Yasuhikotakia modesta Bleeker 1865) tại quận Thốt Nốt thành Phố Cần Thơ
- Nghiên cứu Quy trình sản xuất giống cá Mú lai là con lai giữa cá mú cọp cái và cá mú nghệ đực (♀ Epinephelus fuscoguttatus x ♂ E Lanceolatus) tại Khánh Hòa
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
ĐTCN.01/17
02/2020/KQNC
Điều tra đánh giá bổ sung tài nguyên sinh vật biển ở vịnh Xuân Đài tỉnh Phú Yên phục vụ quản lý tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế - xã hội
Trường đại học khoa học - Đại học Huế
Sở Khoa học và Công nghệ
Tỉnh/ Thành phố
TS. Hoàng Đình Trung
ThS. Võ ĐÌnh Ba; PGS.TS. Võ Văn Phú; PGS.TS. Lê Trọng Sơn; ThS. Ngô Bảo Châu; TS. Nguyễn Duy Thuận; TS. Hoàng Hữu Tình; ThS. Võ Văn Quý; NCV. Huỳnh Vũ Ngọc Quý; ThS. Nguyễn Hữu Nhật
Sinh học biển và nước ngọt
5/2017
12/2019
16/12/2019
02/2020/KQNC
19/03/2020
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên
Nghiệm thu đã xác định được ở vịnh Xuân Đài, tỉnh Phú Yên gồm 209 loài cá, 147 giống, 71 họ, 02 lớp (lớp cá Sụn- Chondrichthyes và lớp cá vây tia - Actinopterygii). Trong đó ghi nhận được 44 loài cá có giá trị kinh tế và 58 loài có gia strij bảo tồn theo các phân hạng khác nhau trong SDDVN92007), IUCN (2019), CITES (2017), QDD/2008/QĐ-BNNPTNT và Thông tư 01/2021/TT-BNNPTNT. Xác định được 13 loài cá thuộc bộ cá bàng chài (Labriformes) và Bộ liệt (Chaetodontiformes0 có giá trị giải trí, dùng trong nuôi làm cảnh, lặn ngắm cá và sử dụng trong câu cá thư giãn. Xác định được 30 loài cá có thể gây hại cho con người thông qua sát thương bằng gai vây và bằng vây đuôi, thuộc nhóm này là các loài trong bộ cá Đuối ó (Myliobatiformes0, bộ cá Vược (Perciformes); thông qua gây ngộ độc là các loài thuộc bộ cá Nóc (Tetraodontiformes). Nghiên cứu đã xác định được 08 loài nuôi và 07 loài có khả năng gây nuôi. Đây là các loài thích hợp với điều iện môi trường ở Vịnh Xuân Đài, cho sản lượng và giá trị kinh tế cao, có khả năng xuất khẩu. Một số loài nuôi phổ biến: cá Bớp (Rachycentron canadum), cá Vược (Lates calcarifer), cá Nâu(Scatophagus argus), cá Dìa công (Siganus guttatus). Đã đề xuất và xây dựng thành công mô hình nuôi Vẹm xanh nhằm cung cấp nguồn thức ăn cho nuôi tôm Hùm, thực phẩm cho người dân và góp phần cải tạo môi trường nền đáy vùng nuôi.
Tài liệu quý cho các sở ban ngành, Trung tâm giống và kỹ thuật thủy sản, cho sở KH&CN, Sở TN&NT, UBND thị xã Sông Cầu, Trường ĐH Phú Yên, làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo và những kê shoachj phát triển kinh tế địa phương. Danh mục thành phần loài động, thực vật thủy sinh ở vịnh Xuân Đài sẽ có giá trị làm cơ sở dữ liệu khoa học quý cho các luận chứng hoạt động, phát triển kinh tế địa phương theo hướng khai thác và nuôi trồng nguôn floiwj tự nhiên bền vũng. Giáo dục khuyến khích kinh tế đối với cộng đồng cư dân địa phương hướng tới các hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững ở vịnh Xuân Đài, tỉnh Phú Yên
Sinh vật biển; Tài nguyên; Quản lý tổng hợp; Phát triển bền vững; Kinh tế - xã hội; Đánh giá bổ sung; Điều tra
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học tự nhiên,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 4
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
Không