- Nghiên cứu thiết kế chế tạo thử nghiệm thiết bị định tuyến tích hợp đa dịch vụ có tính năng bảo đảm an toàn bảo mật thông tin
- Nghiên cứu phản ứng hạt nhân gây bởi các chùm nơtron trên lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt
- Khó khăn tâm lý của các cặp vợ chồng hiếm muộn con
- Nghiên cứu lựa chọn và áp dụng các thuộc tính địa chấn để xử lý minh giải nhận diện than trong trũng Sông Ba
- Tuyển chọn giống và xây dựng quy trình sản xuất chế biến ngô sinh khối làm thức ăn xanh cho đại gia súc vùng ngoại thành Hà Nội
- Cơ chế pháp lý bảo đảm thực hiện nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý
- Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất giống và phát triển các loài dược liệu trong danh mục ưu tiên của tỉnh Hà Giang
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động và đề xuất một số mô hình liên kết khả thi trong sản xuất tiêu thụ rau an toàn trên địa bàn Hà Nội
- Nghiên cứu xây dựng và triển khai một số mô hình giảm thiểu và xử lý chất thải phù hợp với các điều kiện tự nhiên đặc thù tại vùng nông thôn đồng bằng sông Cửu Long
- Nghiên cứu quản lý tổng hợp sâu đục thân mía bốn vạch đầu nâu (Chilo tumidicostalis) và bệnh trắng lá mía (Phytoplasma) ở Việt Nam
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
KC.04.04/11-15
2016-02-1126
Nghiên cứu tạo giống đậu tương chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ
Viện di truyền nông nghiệp
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quốc gia
Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
PGS.TS. Đặng Trọng Lương
ThS. Phí Công Nguyên, ThS. Trần Duy Dương
Cây lương thực và cây thực phẩm
01/2012
12/2015
09/03/2016
2016-02-1126
23/09/2016
378
a. Đề tàiđnã phân lập, thiết kế được vector pCAMB!A2300 mang gen cp4-epsps có kích thước xấp xỉ l,37kb (1371 bp) điều khiển bởi promoter FMV.
b. Nghiên cứu xây dựng được quy trình tái sinh cây đậu tương giống Thorn, ĐT26 và giống DT2008:
c. Xây dựng được quy trình chuyển gen cp4-epspsvào giống đậu tương Thorn bằng cách sử dụng chủng C58C1 có OD = 0,6-0,8 lây nhiễm trên nốt lá mầm với thời gian lây nhiễm là 60 phút, sau lây nhiễm đồng nuôi cấy trong 5 ngày. Mầu đậu tuông nược khử khuẩn bằng 250mg/l cefotaxim và 250mg/l vancomycin. Sau đó cho tái sinh theo quy trình như trên vói kháng sinh chọn lọc là 50mg/l kanamycin để thu được cây chuyển gen.
d. Xác định sự có mặt của gen cp4-epsps có trong các dòng chuyển gen TO bằng phản ứng PCR, lai Southern blot và que thử nhanh Ọuicktix. Các dòng chuyển gen này cũng nược nành giá khả năng chống chịu vói thuốc diệt cỏ glyphosate và đánh giá khả năng di truyền của gen chuyển ở thế hệ Tl, T2 theo quy luật di truyền của Mendel đối vói cây trồng tự thụ phấn.
e. Bưóc đầu xây dựng được phương pháp nành giá an toàn sinh học cây đậu tương chuyển gen trong điều kiện phòng thí nghiệm và nhà lưới. Xác định đuợc khoảng cách trên 2m là khoảng cách trồng an toàn và không thấy có hiện tượng trôi gen trong quá trình trồng chung giữa cây đậu tương chuyển gen và cây đậu tương không chuyển gen.
f. Đặc biệt đề tài đã thu được hai dòng BC2F1/DT2008 và BC2F1/DT26 có mang gen cp4- epsps và có khả năng kháng thuốc diệt cỏ. Đồng thời đã đánh giá được khả năng kháng thuốc diệt cỏ của các dòng đậu tương BC2F1 so với đối chúng không chuyển gen.
Hiệu quả kinh tế:
- Các dòng đậu tương chuyển gen được tạo ra sẽ là nguồn vật liệu các dòng ngô bố/mẹ phục vụ công tác chọn tạo giống đậu tương vừa có năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng kháng sâu bệnh và chịu thuốc
Hiệu quả về khoa học côug nghệ:
-Tạo được cây đậu tưong chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ glyphosate bằng công nghệ gen và công nghệ tế bào nhằm cung cấp nguồn gen cho công tác nghiên cứu lai tạo giống đậu tương. - Các kết quả nghiên cứu đạt được vừa mang tính khoa học, lý luận và vừa có ý nghĩa thực tiễn.
Đề tài góp phần thúc đẩy việc nghiên cứu ứng dụng CNSH trong công tác chọn tạo các giống đậu tương vừa có năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng thích ứng với các điều kiện bất thuận và đáp ứng các yêu cầu về an toàn sinh học.
Đậu tương;Chuyển gen;Biểu hiện gen;Kháng thuốc diệt cỏ;Gen CP4-EPSPS/EPSPS;Agrobacterium;
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học nông nghiệp,
Số lượng công bố trong nước: 6
Số lượng công bố quốc tế: 0
không
1 thạc sỹ.