- Nghiên cứu tổng hợp vật liệu ức chế chống ăn mòn và công nghệ xử lý làm sạch hệ thống ống trùm trao đôi
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn xây dựng các yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu hồ thải quặng đuôi
- Đánh giá hư hại của kết cấu BTCT gia cường bằng FRP chịu động đất có xét đến tương tác giữa đất nền và kết cấu
- Nghiên cứu quy trình nhân giống trồng sơ chế cây Cam thảo đất (Scoparia dulcis L) và Cam thảo dây (Abrus preatorius L) theo hướng GACP-WHO phục vụ người tiêu dùng và khách du lịch tỉnh Ninh Bình
- Sản xuất chế phẩm Chaetomium CP2-VMNPB phòng trừ nấm bệnh hại rễ cây chè và cà phê vùng miền núi phía Bắc
- Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính kháng viêm chống viêm khớp của một số loài thuộc chi Archidendron và Uraria (Fabaceae) ở Việt Nam
- Quan hệ Trung Quốc đối với Việt Nam sau Đại hội XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Nghiên cứu tổng hợp và sàng lọc tác dụng chống viêm kháng ung thư các hợp chất mới mô phỏng cấu trúc của podophyllotoxin và diaryl stilbene
- Nghiên cứu xây dựng chuỗi nhân giống cho 04 giống lợn cao sản
- Hoàn thiện quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
KC.04.04/11-15
2016-02-1126
Nghiên cứu tạo giống đậu tương chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ
Viện di truyền nông nghiệp
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quốc gia
Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
PGS.TS. Đặng Trọng Lương
ThS. Phí Công Nguyên, ThS. Trần Duy Dương
Cây lương thực và cây thực phẩm
01/2012
12/2015
09/03/2016
2016-02-1126
23/09/2016
378
a. Đề tàiđnã phân lập, thiết kế được vector pCAMB!A2300 mang gen cp4-epsps có kích thước xấp xỉ l,37kb (1371 bp) điều khiển bởi promoter FMV.
b. Nghiên cứu xây dựng được quy trình tái sinh cây đậu tương giống Thorn, ĐT26 và giống DT2008:
c. Xây dựng được quy trình chuyển gen cp4-epspsvào giống đậu tương Thorn bằng cách sử dụng chủng C58C1 có OD = 0,6-0,8 lây nhiễm trên nốt lá mầm với thời gian lây nhiễm là 60 phút, sau lây nhiễm đồng nuôi cấy trong 5 ngày. Mầu đậu tuông nược khử khuẩn bằng 250mg/l cefotaxim và 250mg/l vancomycin. Sau đó cho tái sinh theo quy trình như trên vói kháng sinh chọn lọc là 50mg/l kanamycin để thu được cây chuyển gen.
d. Xác định sự có mặt của gen cp4-epsps có trong các dòng chuyển gen TO bằng phản ứng PCR, lai Southern blot và que thử nhanh Ọuicktix. Các dòng chuyển gen này cũng nược nành giá khả năng chống chịu vói thuốc diệt cỏ glyphosate và đánh giá khả năng di truyền của gen chuyển ở thế hệ Tl, T2 theo quy luật di truyền của Mendel đối vói cây trồng tự thụ phấn.
e. Bưóc đầu xây dựng được phương pháp nành giá an toàn sinh học cây đậu tương chuyển gen trong điều kiện phòng thí nghiệm và nhà lưới. Xác định đuợc khoảng cách trên 2m là khoảng cách trồng an toàn và không thấy có hiện tượng trôi gen trong quá trình trồng chung giữa cây đậu tương chuyển gen và cây đậu tương không chuyển gen.
f. Đặc biệt đề tài đã thu được hai dòng BC2F1/DT2008 và BC2F1/DT26 có mang gen cp4- epsps và có khả năng kháng thuốc diệt cỏ. Đồng thời đã đánh giá được khả năng kháng thuốc diệt cỏ của các dòng đậu tương BC2F1 so với đối chúng không chuyển gen.
Hiệu quả kinh tế:
- Các dòng đậu tương chuyển gen được tạo ra sẽ là nguồn vật liệu các dòng ngô bố/mẹ phục vụ công tác chọn tạo giống đậu tương vừa có năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng kháng sâu bệnh và chịu thuốc
Hiệu quả về khoa học côug nghệ:
-Tạo được cây đậu tưong chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ glyphosate bằng công nghệ gen và công nghệ tế bào nhằm cung cấp nguồn gen cho công tác nghiên cứu lai tạo giống đậu tương. - Các kết quả nghiên cứu đạt được vừa mang tính khoa học, lý luận và vừa có ý nghĩa thực tiễn.
Đề tài góp phần thúc đẩy việc nghiên cứu ứng dụng CNSH trong công tác chọn tạo các giống đậu tương vừa có năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng thích ứng với các điều kiện bất thuận và đáp ứng các yêu cầu về an toàn sinh học.
Đậu tương;Chuyển gen;Biểu hiện gen;Kháng thuốc diệt cỏ;Gen CP4-EPSPS/EPSPS;Agrobacterium;
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học nông nghiệp,
Số lượng công bố trong nước: 6
Số lượng công bố quốc tế: 0
không
1 thạc sỹ.